Theo số liệu bán hàng tháng 12/2022 được TC Group công bố, tổng doanh số xe Hyundai đạt 9.545 chiếc, tăng trưởng 26,5% so với tháng 11.
Trong đó, Hyundai Accent bán tốt nhất tháng 12 với 2.929 chiếc giao tới khách hàng, tăng 39,6% so với tháng trước. Cộng dồn cả năm 2022, doanh số Accent đạt 22.645 chiếc và tiếp tục là mẫu ô tô Hyundai ăn khách nhất năm. Kết quả này cũng tốt hơn 19.956 chiếc Accent bán ra năm 2021.
Accent tiếp tục là mẫu xe Hyundai ăn khách nhất tại Việt Nam
Mẫu SUV đô thị Hyundai Creta có doanh số tăng 57,1% so với tháng 11, đạt 1.877 chiếc và chỉ xếp sau Accent. Đây cũng là mẫu xe Hyundai bán chạy thứ 2 trong năm 2022 với tổng cộng 12.096 chiếc bán ra.
Hyundai Grand i10 đứng vị trí thứ 3 với 1.186 chiếc bán ra trong tháng 12, nhiều hơn tháng trước 457 chiếc, đồng thời là mẫu xe ăn khách thứ 3 của Hyundai trong năm 2022 với doanh số luỹ kế 10.752 chiếc.
Ngoại trừ Tucson, các mẫu xe còn lại gồm Elantra, Santa Fe và Stargazer cũng có kết quả bán hàng cao hơn tháng 11. Cả năm 2022, Tucson và Santa Fe lần lượt đạt doanh số 8.438 và 10.603 chiếc, tiếp tục đóng góp lớn vào tổng lượng xe Hyundai bán ra tại Việt Nam.
Tính cả xe thương mại và các mẫu khác như Starex, xe chở tiền… Tổng doanh số ô tô Hyundai cả năm 2022 đạt 81.582 chiếc, tăng trưởng 15,6% so với mức 70.518 xe của năm 2021.
Riêng mảng xe thương mại của Hyundai cũng ghi nhận mức tăng trưởng 19,9% so với năm 2021, đạt tổng doanh số 11.737 chiếc. Kết quả này cho thấy sự phục hồi của nền kinh tế với nhu cầu về các mẫu xe phục vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách liên tỉnh và du lịch.
Doanh số bán hàng xe Hyundai tháng 12 và cả năm 2022 (Đơn vị: chiếc):
Mẫu xe |
CBU/CKD |
T11/2022 |
T12/2022 |
Cả năm 2022 |
Grand i10 |
CKD |
729 |
1.186 |
10.752 |
Accent |
2.097 |
2.929 |
22.645 |
|
Elantra |
494 |
622 |
2.921 |
|
Kona |
- |
- |
1.265 |
|
Tucson |
828 |
724 |
8.438 |
|
Santa Fe |
885 |
950 |
10.603 |
|
Creta |
CBU |
1.237 |
1.877 |
12.096 |
Stargazer |
522 |
599 |
1.121 |
|
Mẫu khác |
2 |
- |
4 |
|
Xe thương mại |
CKD/CBU |
749 |
658 |
11.737 |
Tổng |
7.543 |
9.545 |
81.582 |