Về giá bán
Honda City G có giá bán niêm yết là 499 triệu đồng, và đang được hưởng mức ưu đãi phí trước bạ 50% dành cho xe lắp ráp trong nước theo Nghị định 109/2024/NĐ/CP.
Mazda2 Premium có giá bán niêm yết là 508 triệu đồng, và trong tháng 11 này cũng đang được nhà sản xuất triển khai chương trình khuyến mãi với mức ưu đãi tương đương 50% phí trước bạ.
Chính vì thế, giá lăn bánh của Mazda2 Premium tùy nơi mà chỉ cao hơn Honda City G từ 10 - 15 triệu đồng.
Về ngoại thất
Thông số | Mazda 2 Premium | Honda City G |
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) (mm) | 4355 x 1695 x 1470 | 4.580 x 1.748 x 1.467 |
Chiều dài cơ sở | 2570 (mm) | 2600 |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.0 (m) | 5 |
Khoảng sáng gầm xe | 140 | 134 |
Khối lượng không tải | 1118 | 1117 |
Khối lượng toàn tải | 1538 | 1580 |
Thể tích khoang hành lý | 440 | 440 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 44 | 40 |
Hệ thống treo trước | Loại McPherson / McPherson | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn / Torsion beam | Giằng xoắn |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước (FWD) / Front wheel drive | Cầu trước (FWD) / Front wheel drive |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió / Ventilated disc | Phanh đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc / Solid disc | Phanh tang trống |
Hệ thống trợ lực lái | Trợ lực điện - EPAS | MA-EPS |
Kích thước lốp xe | 185/60 R16 | 185/55R16 |
Đường kính mâm xe | 16 inch | 16 inch |
Đèn chiếu gần | LED | Halogen |
Đèn chiếu xa | LED | Halogen |
Đèn LED chạy ban ngày | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài gập điện/chỉnh điện | Có | Có |
Cụm đèn sau | Halogen | LED |
So sánh về tổng thể, Honda City G dài hơn 225mm và rộng hơn 53mm so với Mazda2 Premium, tuy nhiên sedan Mazda lại có khoảng sáng gầm cao hơn mặc dù bán kính vòng quay của hai dòng xe này là tương đương nhau. Tuy nhiên về mặt thiết kế Honda City có phần nhỉnh hơn với sự khỏe khoắn, hiện đại vượt trội so với đối thủ.
Tuy nhiên với thiết kế thể thao, trẻ trung Mazda2 Premium cũng sở hữu hệ thống đèn chiếu xa, đèn chiếu gần sử dụng công nghệ LED hiện đại hơn vì Honda City G chỉ sử dụng bóng halogen.
Bộ đôi sedan B này cũng được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn chiếu hậu, có tích hợp gập/mở điện hiện đại. Cả hai đều sử dụng bộ vành 16 inch cho khả năng vận hành linh hoạt trên các điều kiện đường phố xá tại Việt Nam.
Về nội thất
Thông số | Mazda 2 Premium | Honda City G |
Chất liệu nội thất (Da) | Da + Nỉ | Nỉ |
Ghế lái điều chỉnh điện | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng |
Ghế phụ điều chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | Bọc Da | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh |
Bảng đồng hồ sau vô lăng | Analog | Analog - 4,2 inch |
Màn hình giải trí | 7 inch | Cảm ứng 8 inch |
Hệ thống loa | 6 | 4 loa |
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng | 1 vùng chỉnh cơ |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khoang nội thất của Honda City G cho cảm giác thoải mái và rộng rãi hơn so với Mazda2 Premium đặc biệt là ở hàng ghế sau. Do đó, với các gia đình có các thành viên có thể trạng cao lớn thì nên chọn City G cho sự thoải mái hơn trong mỗi hành trình. Ngoài ra, Honda City G cũng sở hữu ghế lái chỉnh điện, và màn hình giải trí cảm ứng 8 inch lớn hơn so với Mazda2 Premium.
Bù lại, Mazda2 Premium sử dụng ghế lái kết hợp da và nỉ hiện đại hơn so với Honda City, đồng thời xe cũng có tới 6 loa âm thanh vượt trội hơn 4 loa trên City G. Đồng thời sedan của Mazda còn tích hợp lẫy chuyển số sau tay lái đem tới cảm giác lái thể thao hơn, còn City G bị lược bỏ trang bị này. Đặc biệt, Mazda2 Premium cũng có tùy chọn màn hình HUD giúp hiển thị các thông tin lái chính trên kính lái, hiện đại hơn so với City G.
Tuy vậy, cả bộ đôi sedan B này mới chỉ được trang bị điều hòa 1 vùng và không có cửa gió cho hàng ghế sau. Bù lại cùng với khoang hành lý rộng rãi thì hàng ghế sau của cả hai xe đều có thể gập 60:40 để mở rộng không gian chứa đồ trong các trường hợp cần thiết.
Về vận hành
Thông số | Mazda 2 Premium | Honda City G |
Loại động cơ | Skyactiv-G 1.5L | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp / Direct Injection | Phun xăng điện tử/PGM-FI |
Dung tích xi lanh | 1496 | 1498 |
Công suất tối đa | 110/6000 | 119 (89kW)/6.600 |
Mô men xoắn cực đại | 144/4000 | 145/4.300 |
Hộp số | 6AT | Vô cấp CVT |
Trong đô thị | 7,47 | 7,3 |
Ngoài đô thị | 4,9 | 4,7 |
Kết hợp | 5,84 | 5,6 |
Mazda2 trang bị động cơ Skyactiv-G 1.5L, sản sinh công suất 110 mã lực và đạt 144 Nm mô men xoắn. Hộp số đi kèm là tự động 6 cấp, tích hợp thêm chế độ lái thể thao và lẫy chuyển số sau vô lăng.
Honda City 2024 vẫn sử dụng động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất 119 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Sức mạnh của xe truyền qua hộp số vô cấp CVT.
Ngoài sức mạnh công suất tối đa nhỉnh hơn thì hộp số CVT cũng giúp Honda City G có cảm giác lái trơn chu mượt mà và dễ thao tác hơn so với hộp số tự động AT trên Mazda2. Và mặc dù không nhiều nhưng Honda City G cũng cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn so với Mazda2.
Về trang bị an toàn
Các trang bị an toàn của Mazda2 Premium và City G là tương đương nhau với 6 túi khí và các trang bị an toàn cơ bản như: Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử VSA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hệ thống phanh khẩn cấp, Camera lùi, Cruise Control,..
Trong khi Honda City G được hợp gói Honda Sensing với Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS); Đèn pha thích ứng tự động (AHB); Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC); Giảm thiểu chệch làn đường (RDM); Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS); Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN). Thì Mazda2 Premium được tích hợp gói I-Activsense với các trang bị như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo chệch làn đường, lưu ý người lái nghỉ ngơi.
KẾT LUẬN
- Honda City G có giá bán rẻ hơn một chút, có ngoại hình vượt trội hơn đồng thời sức mạnh nhỉnh hơn là lựa chọn rất phù hợp cho các gia đình.
- Mazda2 Premium lại vượt trội về các trang bị hiện đại và tối ưu các trải nghiệm giải trí nên phù hợp với người độc thân hoặc các gia đình trẻ
Tùy nhu cầu mà khách hàng có thể cân nhắc để lựa chọn được phiên bản phù hợp nhất với nhu cầu.