Những chiếc VF8 sử dụng để trải nghiệm lần này đều là các phiên bản thử nghiệm, chưa phải là phiên bản sản xuất để bán tới tay khách hàng. Tuy nhiên thông qua phiên bản này, những người có cơ hội trải nghiệm cũng có thể đánh giá được phần nào VinFast VF8 dự kiến bán ra nửa cuối năm nay sẽ như thế nào.
Chiếc VinFast VF8 bản thử nghiệm này có tem đăng kiểm chất lượng Mỹ nhiều khả năng là bản xuất đi thị trường Mỹ.
Có 2 phiên bản để trải nghiệm lần này gồm Eco và Plus. Điểm khác biệt dễ nhận ra nhất ở ngoại thất chính là bộ mâm thiết kế khác nhau. Mặt trước nổi bật với cụm đèn pha hình khối độc đáo, kết nối với logo chữ V. Lưới tản nhiệt được đặt thấp để hỗ trợ làm mát. Vòng ra phía sau, xe được trang bị cụm đèn hậu LED được nối liền với nhau bằng dải đèn LED nổi bật.
VinFast VF8 Eco |
VinFast VF8 Plus |
|
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.750 x 1.900 x 1.660 |
4.750 x 1.900 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.950 |
2.950 |
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) |
180 |
180 |
Đèn pha |
LED |
LED |
Đèn chờ dẫn đường |
Có |
Có |
Đèn tự động bật/tắt |
Có |
Có |
Điều khiển góc chiếu pha thông minh |
Có |
Có |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu: sấy mặt gương |
Có |
Có |
Điều chỉnh cốp sau |
Chỉnh cơ |
Chỉnh điện |
Về trang bị nội thất
VinFast VF8 Eco |
VinFast VF8 Plus |
|
Chất liệu bọc ghế |
Giả da |
Da thật |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 12 hướng |
Ghế lái nhớ vị trí |
Không |
Có |
Ghế lái có thông gió |
Không |
Có |
Ghế lái có sưởi |
Có |
Có |
Ghế phụ có thông gió |
Không |
Có |
Ghế phụ có sưởi |
Có |
Có |
Vô lăng có sưởi |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Lọc không khí cabin |
Combi 1.0 |
Combi 1.0 |
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2: trên hộp để đồ trung tâm |
Có |
Có |
Màn hình giải trí cảm ứng |
15.6 Inch |
15.6 Inch |
Cổng kết nối USB loại C |
Có |
Có |
Kết nối điện thoại |
Có |
Có |
Hệ thống loa |
8 |
10 |
Đèn trang trí nội thất |
Đa màu |
Đa màu |
Cửa sổ trời chỉnh điện |
Không |
Có |
Không gian nội thất của VF8 được tối giản các nút bấm, thể hiện đúng chất của một chiếc xe tương lai, tất cả đều điều chỉnh qua màn hình cảm ứng cỡ lớn đặt dọc 15,6 inch và màn hình thông tin phía sau vô lăng.
Khoang cabin VF8 bản thử nghiệm.
Bảng taplo và ghế của bản Eco chỉ được sử dụng loại giả da, cảm giác sờ mặt da khá lì ngồi không thoáng nhưng được cái là bền không tốn công chăm sóc như da thật. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng không có nhớ vị trí nhưng cả hai ghế được trang bị sưởi ghế. Bản Plus thì được bọc da thật có đục lỗ, ghế lái chỉnh điện 12 hướng có nhớ vị trí, cả hai ghế có chế độ làm mát cùng sưởi.
Hệ thống điều hòa của cả hai phiên bản đều là loại 2 vùng độc lập có màng lọc Combi 1.0, điểm đáng chú ý xe có cửa gió làm mát đồ uống trong hộp để đồ trung tâm. Xét về hệ thống giải trí bản Plus có phần nhỉnh hơn nhờ trang bị 10 loa và cửa sổ trời tạo cảm giác thoáng. Bản Eco chỉ được trang bị 8 loa. Tuy nhiên, cả hai bản đều có trang bị đèn viền nội thất đa màu chứ không còn đơn sắc giống Lux bản cao.
|
VinFast VF8 Eco |
VinFast VF8 Plus |
Động cơ |
Motor x 2 (loại 150kW) |
Motor x 2 (loại 150kW) |
Công suất tối đa (kW) |
260 (giới hạn bằng phần mềm, mỗi motor 130kW) |
300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
500 |
640 |
Tốc độ tối đa (Km/h) duy trì 1 phút |
>200 |
>200 |
Tăng tốc 0-100Km/h (s) |
5.9s |
<5.5s |
Pin |
||
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (Km) - Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) |
460 |
460 |
Thời gian nạp pin bình thường (giờ) |
<8 (11kW) |
<8 (11kW) |
Thời gian nạp pin siêu nhanh (phút) |
≤24 min./phút (10-70%) |
≤24 min./phút (10-70%) |
Dẫn động |
AWD/2 cầu toàn thời gian |
AWD/2 cầu toàn thời gian |
Xe được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian nên phần mô tơ điện sẽ được lắp ở cả cầu trước và cầu sau đều cùng loại 150kW.
Không gian chứa đồ phía dưới nắp ca-pô.
Bản Eco sẽ có giới hạn công suất ở mỗi mô tơ xuống còn 130kW và tổng công suất giảm xuống 260kW, mô-men xoắn cực đại còn 500Nm, đi kèm khả năng tăng tốc 0-100Km/h trong 5.9s. Trong khi đó, bản Plus có công suất đạt được là 300kW, mô-men xoắn 640kW khả năng tăng tốc 0-100Km/h dưới 5.5s. Cả hai phiên bản đều sở hữu tốc độ tối đa lên tới hơn 200km/h.
Với gói dịch vụ ADAS, VF 8 được trang bị rất nhiều hệ thống hỗ trợ lái an toàn ở cấp độ cao.
Trải qua các bài test an toàn của ASEAN NCAP, EURO NCAP và cục quản lý đường cao tốc, an toàn giao thông Mỹ VF8 đều đạt 5*, xe có 11 túi khí.
Giá bán chi tiết của hai phiên bản VF8 cụ thể như sau:
- VF8 Eco có giá 1,057 tỷ đồng (bao gồm VAT)
- VF8 Plus có giá 1,237 tỷ đồng (bao gồm VAT)
Thêm hình ảnh chi tiết về VF8 bản chạy thử nghiệm:
Chiếc VF8 Plus này được gắn tem đăng kiểm chất lượng cho thị trường Mỹ.
Bộ mâm 20 inch sơn 2 màu trên VF8 Plus.
Phần đầu của VF8 eco bản thử nghiệm.
Ổ cắm sạc điện.
VF8 phiên bản eco.
Cốp chứa đồ dưới nắp ca-pô.
Một chiếc VF8 bản eco khác.
Tới Nguyễn KenhTinXe.Com