Trên trang chủ của Toyota Việt Nam hiện đã gỡ bỏ thông tin của mẫu xe Wigo. Tư vấn bán hàng đại lý cho biết là do hãng xe Nhật Bản tạm ngưng phân phối dòng xe này một thời gian nhằm khảo sát nhu cầu thị trường. Một phần khác do giờ đây cũng có sự xuất hiện của "người anh em" Toyota Raize thuộc phân khúc xe hạng A gầm cao.
Hiện chưa rõ thời gian Wigo trở lại danh mục sản phẩm của hãng cũng như nhận được bản nâng cấp nào hay không. Toyota Việt Nam cũng chưa đưa ra thông báo chính thức nào về việc này.
Mặc dù không còn xuất hiện trong chuỗi sản phẩm của hãng tại Việt Nam, lượng xe Toyota Wigo còn lại tại đại lý vẫn được cập nhật giá bán trong tháng 11/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Toyota Wigo 5MT | 352 | 416 | 409 | 390 | Ưu đãi lãi suất vay |
Toyota Wigo 4AT | 385 | 452 | 444 | 425 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo
Kích thước tổng thể bên ngoài (DxRxC) (mm) | 3660 x 1600 x 1520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 33 |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.197 |
Động cơ | Xăng 1.2L 3NR-VE có 4 xy-lanh thẳng hàng |
Hộp số | 5MT hoặc 4AT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Công suất cực đại | 87hp @ 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 108Nm @ 4.200 vòng/phút |
Treo trước/sau | Mcpherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Cỡ mâm | 14 inch |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 6.8 - 6.87 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 4.21 - 4.36 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường kết hợp (L/100km) | 5.16 - 5.3 |
Thông tin chi tiết xe Toyota Wigo
Toyota Wigo là một chiếc city car kiểu dáng hatchback cỡ nhỏ dành cho đô thị, gia nhập thị trường Việt Nam lần đầu tiên ngày 25/09/2018, phân phối theo dạng nhập khẩu Indonesia.
Ngày 16/07/2020, Toyota Wigo ra mắt phiên bản nâng cấp với nhiều thay đổi cả về nội thất, ngoại thất lẫn trang thiết bị tiện nghi, nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người tiêu dùng.
Tại Việt Nam, Toyota Wigo được bán ra với 7 màu sơn ngoại thất: Đen, trắng, đỏ, xám, cam, bạc, vàng. Đối thủ cạnh tranh ở phân khúc hạng A có thể kể đến: Hyundai Grand i10, VinFast Fadil, Honda Brio, Kia Morning,...
Ngoại thất
Toyota Wigo sở hữu phần đầu xe nâng cấp với lưới tản nhiệt dạng vân mắt xích mới, cản trước góc cạnh trông sắc nét hơn. Hệ thống đèn trước vẫn là bóng Halogen dạng Projector. Đèn hậu được cải tiến thiết kế nổi khối, bắt mắt hơn bản cũ.
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.455 mm. Theo đó, Toyota Wigo tiếp tục là chiếc xe cỡ nhỏ có khoang nội thất rộng rãi nhất trong phân khúc A tại Việt Nam.
Nội thất
Toyota Wigo sử dụng chất liệu nỉ cho các hàng ghế. Hàng ghế trước có thể chỉnh tay 4 hướng cho cả ghế lái và hành khách, hàng ghế sau có thể gập hoàn toàn.
Một số trang bị khác có trên bản nâng cấp Wigo như: vô lăng 3 chấu, trợ lực điện, điều hòa chỉnh tay, âm thanh 4 loa, hỗ trợ DVD, cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi (bản số sàn), kết nối điện thoại thông minh (số tự động),...
Động cơ
Tại Việt Nam, Toyota Wigo được trang bị động cơ xăng 1,2L 4 xi lanh cho sức mạnh 87 mã lực tại vòng tua 6.000 v/p và mô men xoắn cực đại 108 Nm tại vòng tua 4.200 v/p kết hợp cùng dẫn động FWD và hộp số MT 5 cấp/ AT 4 cấp.
An toàn
Toyota Wigo facelift đã nhận được chứng nhận an toàn 4 sao từ ASEAN NCAP nhờ bổ sung thêm một số tính năng như: Camera lùi (tính năng rất hữu dụng cho tài xế mới), Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.
Bên cạnh đó là những tính năng an toàn cũ như: 2 túi khí, cảm biến lùi, chống bó cứng phanh, móc khóa an toàn cho trẻ em ISOFIX,...
Đánh giá xe Toyota Wigo
Ưu điểm:
+ Thiết kế trẻ trung, năng động
+ Động cơ mạnh mẽ, đủ xài trong tầm giá
+ Thương hiệu xe Nhật bền bỉ, vận hành ổn định sau thời gian dài sử dụng
Nhược điểm:
- Nội thất chỉ được sử dụng chất liệu nỉ
- Không gian chứa đồ phía sau hơi nhỏ.