Mazda CX-5 thế hệ mới được ra mắt vào cuối tháng 7 năm 2019. Đây là bản nâng cấp giữa vòng đời nên không có sự thay đổi lớn và khác biệt hẳn về thiết kế. Ở thế hệ mới, Mazda CX-5 được tinh chỉnh thiết kế một số chi tiết và tích hợp thêm các tiện nghi ở phần nội thất.
Dễ thấy sức hút của Mazda CX-5 thế hệ mới có sức hút rất tốt với khách hàng khi mà doanh số xe bán ra của CX-5 cộng dồn đến hết quý 1 năm 2021 là 2.569 chiếc. Trong khi đó, bám đuổi sát nút với Mazda CX-5 là Hyundai Tucson đạt 1.840 xe, Honda CR-V xếp thứ 3 với 1.169 xe.
Có thể những thay đổi về giá bán và chính sách ưu đãi khi mua xe mới đã giúp doanh số của Mazda CX-5 cải thiện hơn so với năm 2019. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe CX-5 cập nhật mới nhất.
Giá xe Mazda CX-5 niêm yết mới nhất tháng 05/2021
So với tháng 04, giá bán của Mazda CX-5 không có gì thay đổi, các chính sách giảm giá và ưu đãi tùy thuộc vào từng đại lý và thời điểm mua hàng.
Mẫu xe |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Mazda CX-5 2.0L FWD Deluxe |
839 |
Mazda CX-5 2.0L FWD Luxury |
879 |
Mazda CX-5 2.5L Luxury |
889 |
Mazda CX-5 2.0L Premium |
919 |
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium 2WD |
999 |
Mazda CX-5 2.5L AWD Signature Premium (i-Activsense) |
1059 |
Bảng giá lăn bánh Mazda CX-5 mới nhất
Bảng giá lăn bánh của Mazda CX-5 dưới đây đã bao gồm các chi phí như thuế trước bạ, phí đăng kiểm, biển số xe,... và giá lăn bánh tăng giảm phụ thuộc vào các loại phí như bảo hiểm mà chủ xe mua thêm.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mẫu xe | Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tạm tính |
||
Hà Nội |
TP.HCM |
Tỉnh/TP khác | ||
Mazda CX-5 2.0L FWD Deluxe |
839 | 974 | 957 | 938 |
Mazda CX-5 2.0L FWD Luxury |
879 | 1.020 | 1.002 | 983 |
Mazda CX-5 2.5L Luxury |
889 | 1.031 | 1.013 | 994 |
Mazda CX-5 2.0L Premium |
919 | 1.065 | 1.047 | 1.028 |
Mazda CX-5 2.5L Signature Premium 2WD |
999 | 1.145 | 1.126 | 1.107 |
Mazda CX-5 2.5L AWD Signature Premium (i-Activsense) |
1.059 | 1.224 | 1.203 | 1.184 |
Dưới đây là các chi phí khi khách hàng mua xe mới phải nộp
- Chi phí Thuế trước bạ từ 10% - 12% tùy theo địa phương
- Biển số xe 200.000 - 1.000.000 vnđ các tỉnh thành; Riêng Hà Nội, HCM - 20 triệu
- Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự tùy theo chỗ ngồi và mục đích sử dụng từ 480.000 - 873.000
- Phí đăng kiểm 340.000
- Phí đường bộ 130.000/tháng - đăng ký cá nhân ; 180.000/tháng - đăng ký doanh nghiệp
Bảng so sánh giá xe các hãng với Mazda CX-5
Giá xe (triệu đồng) |
Mazda CX-5 | Hyundai Tucson | Honda CR-V | Peugeot 3008 |
Thấp nhất |
839 | 779 | 998 | 979 |
Cao nhất |
1.059 | 932 | 1.138 | 1.069 |
Dựa vào bảng so sánh giá Mazda CX-5 với các đối thủ thì rẻ nhất vẫn là Hyundai Tucson với giá chỉ từ 779 triệu đồng, bản cao nhất chưa đến 1 tỉ đồng. Mazda CX-5 xếp thứ 2 về khoảng giá
Màu xe Mazda CX-5
Mazda CX-5 2021 là mẫu xe có nhiều lựa chọn phiên bản màu sắc và trang bị cho khách hàng Việt nhất phân khúc Crossover. Xe có 6 màu ngoại thất: đỏ, xám, trắng, đen, nâu, xanh đen.
Màu nội thất duy nhất với màu đen.
Đánh giá nhanh về Mazda CX-5 thế hệ mới
Tổng quan về Mazda CX-5 được đánh giá có thiết kế trẻ trung, hiện đại và không được hầm hố và nam tính như Hyundai Tucson hay Honda CR-V. Nội thất đầy đủ tiện nghi và khả năng vận hành ổn định. Tuy nhiên khả năng cách âm chưa thật sự tốt.
Ngoại thất Mazda CX-5
Mazda đã khá thành công khi áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới KODO – Soul of Motion “linh hồn của chuyển động” cho dòng Mazda mới của mình và kể cả Mazda CX-5. Điểm nổi bật của ngôn ngữ thiết kế này là ngoại thất đẹp và hiệu suất động cơ bền bỉ ổn định.
Nếu so sánh về thiết kế thì Honda CR-V như một anh chàng to con khá “đầm” thì Hyundai Tucson như một thanh niên khá trẻ trung và lực lưỡng còn Mazda CX-5 lại như một “cô gái” rực lửa và đầy táo bạo.
Phần đầu xe
Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt mắt 3D đen bóng với logo Mazda nổi chính giữa làm điểm nhấn và nhận dạng xe rất tinh tế. Khung viền tản nhiệt mạ crom sáng bóng có thiết kế lan sang đỡ cụm đèn pha LED mắt híp hiện đại.
Cản trước thiết kế chắc chắn sơn màu đen mờ tăng thêm tính thể thao, kết hợp với hốc gió kéo dài tạo khối tổng thể đầu xe vững chắc.
Cụm đèn pha LED hiện đại, sắc nét với tính năng tự động bật tắt và cân bằng góc chiếu tăng tính an toàn khi chạy đường đèo, rừng núi hạn chế tầm nhìn. 2 bản cao cấp Mazda CX-5 2.0 Premium và 2.5 Signature Premium có thêm tính năng thích ứng thông minh.
Đèn sương mù LED và đèn ban ngày dạng thanh dài đặt sát phần cản trước tăng độ thể thao và thẩm mỹ cho phần đầu xe. Ngoài ra, gạt mưa tự động cảm biến theo thời tiết.
Phần thân xe
Thân xe uyển chuyển với những đường gân dập nổi thân xe, kết hợp cùng ốp viền đen bản dày chạy dọc thân xe tăng độ thể thao hơn rất nhiều.
Gương chiếu hậu trên Mazda CX-5 tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Thiết kế lazang Mazda CX-5 kiểu 5 chấu kép bản to khỏe khoắn cơ bắp tương tự trên Mazda CX-8. Mâm 19 inch đi cùng bộ lốp 225/55R19.
Đuôi xe
Phần đuôi xe thiết kế khá “hiền” với cụm đèn hậu LED tương tự trên các dòng xe Mazda3 hay Mazda6. Cản sau ốp chrome sáng bóng đi cùng bộ 2 ống xả kép nằm đối xứng, cánh lướt gió thể thao và đèn phanh trên cao góp phần giúp dáng phần đuôi xe CX-5 thêm cứng cáp hơn.
Nội thất Mazda CX-5
Rộng rãi và thiết kế hơi hướng các dòng xe sang phong cách châu Âu, khá sang trọng và nhiều tiện nghi.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tất cả các phiên bản của Mazda CX-5 đều được bọc da cao cấp với tone màu đen đồng bộ. Ghế lái Mazda CX-5 2021 có chỉnh điện là trang bị tiêu chuẩn. Ghế phụ chỉnh điện và ghế lái nhớ 2 vị trí chỉ áp dụng cho bản Mazda CX-5 2.0 Premium. Ở bản 2.5 Signature Premium thì 2 tính năng này cùng với tính năng làm mát ghế nằm trong gói tùy chọn.
Ghế sau Mazda CX-5 ngồi khá êm ái, có đủ tựa đầu 3 vị trí, khoảng trống để chân khá thoải mái, trần xe thoáng. Nếu ngồi 3 người lớn vẫn tương đối thoải mái.
Khoang hành lý là nhược điểm của CX-5 với thể tích chỉ 505 lít khá nhỏ so với đối thủ như Hyundai Tucson với 878 lít hay Honda CRV với 1.110 lít. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 cũng gập được 4:2:4 để tăng không gian chứa đồ.
Khoang lái
Taplo trên Mazda CX-5 2021 vẫn phong cách tối giản hiện đại mà sang trọng. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa, bọc da, ốp gỗ và viền mạ bạc.
Nâng cấp của Mazda CX-5 thế hệ mới là màn hình đa thông tin hiển thị dạng kỹ thuật kích thước 7 inch số kết hợp analog. Hoạ tiết trên nút Mazda Connect và các nút bấm trong khoang lái được trau chuốt cho gọn gàng hơn.
Các tính năng được trang bị đi kèm hỗ trợ người lái trên Mazda CX-5 2021 như: chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, kiểm soát hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động. Riêng bản 2.0 Premium có màn hình HUD hiển thị tốc độ. Ở bản 2.5L Signature tính năng này nằm trong gói tùy chọn. Tuy nhiên nhược điểm là đến giờ Mazda CX-5 2021 vẫn chưa trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Tiện nghi
Màn hình giải trí vẫn sử dụng loại hình cảm ứng 7 inch khá nhỏ so với xu hướng hiện nay. Mong rằng ở lần nâng cấp mới sẽ có một màn hình tương xứng hơn.
Đổi lại, hệ thống âm thanh của Mazda CX-5 lại cực kỳ chất lượng với 10 loa thương hiệu Bose cực kỳ sống động. Đầu đọc DVD, hệ thống Mazda Connect mới, tính năng định vị – dẫn đường GPS (không có ở bản Deluxe)…
Ngoài ra, Mazda CX-5 2021 trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho hàng ghế sau. Tất cả phiên bản đều có cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt, cửa sổ trời.
Động cơ vận hành của Mazda CX-5
Mazda CX-5 2021 vẫn sử dụng mô hình như trước với 2 tùy chọn động cơ 2.0L và 2.5L. Trong lần nâng cấp mới nhất, Thaco cho biết động cơ SkyActiv-G 2.0L đã được tinh chỉnh cải thiện hiệu suất đốt nhiên liệu 15%, mô men xoắn 15%.
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L: Công suất cực đại đạt 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 200Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
- Động cơ SkyActiv-G 2.5L: Công suất cực đại đạt 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 252Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc tùy chọn dẫn động 4 bánh.
Các trang bị an toàn trên Mazda CX-5
Trang bị an toàn Mazda CX-5 |
2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Signature |
Phanh ABS, EBD, BA |
Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử |
Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không | Không | Có | Tuỳ chọn |
Cảnh báo chệch làn đường |
Không | Không | Có | Tuỳ chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường |
Không | Không | Có | Tuỳ chọn |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi |
Không | Không | Có | Tuỳ chọn |
Số túi khí |
6 | 6 | 6 | 6 |
Camera 360 độ |
Không | Không | Không | Gói AWD |
Camera lùi |
Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau |
Có | Có | Có | Có |
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mazda-cx-5-moi-thang-05-2021-va-thong-so-ky-thuat-5020211755595180.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mazda-cx-5-moi-thang-05-2021-va-thong-so-ky-thuat-5020211755595180.htm