Hiện tại, KIA Morning đang được phân phối cả thế hệ mới và thế hệ cũ với tổng số 6 phiên bản để tăng sự cạnh tranh lớn hơn với các đối thủ như Hyundai i10 hay VinFast Fadil, Toyota Wigo,...
Kia Morning thế hệ mới 2021 được ra mắt vào tháng 11 năm 2020 là 2 phiên bản GT-Line và X-Line với thiết kế mới về ngoại thất trông hiện đại hơn, nâng cấp thêm phần nội thất tiện nghi hơn. Mặc dù thế hệ mới được ra mắt nhưng doanh số xe bán ra vẫn chưa trở lại “ngôi vương” của những năm trở về trước khi mà sức hút của các mẫu xe như VinFast Fadil hay Hyundai i10 vẫn còn rất lớn. Dưới đây là thông tin giá xe KIA Morning 2021 được cập nhật mới nhất tháng 7/2021.
Bảng giá xe KIA Morning 2021 niêm yết mới nhất tháng 07/2021
Phiên bản |
Giá niêm yết (VND) |
Kia Morning Standard MT |
304.000.000 |
Kia Morning Standard |
329.000.000 |
Kia Morning Deluxe |
349.000.000 |
Kia Morning Luxury |
383.000.000 |
Kia Morning GT-Line |
439.000.000 |
Kia Morning X-Line |
Ưu đãi khi mua xe KIA Morning tháng 07/2021
Người tiêu dùng khi mua xe Morning mới sẽ được hỗ trợ quà tặng hấp dẫn với tổng trị giá từ 10 - 34 triệu đồng bao gồm: Ưu đãi giá và 1 năm bảo hiểm vật chất.
Bảng so sánh giá xe KIA Morning với các đối thủ cùng phân khúc
Giá niêm yết |
KIA Morning |
Hyundai i10 | Honda Brio | Toyota Wigo | VinFast Fadil |
Phiên bản thấp nhất |
304 |
330 | 418 | 352 | 382.5 |
Phiên bản cao nhất |
439 |
408 | 454 | 385 | 449.1 |
* Đơn vị tính: Triệu đồng
Xét về giá của phiên bản thấp nhất thì KIA Morning có giá thấp nhất phân khúc khi chỉ từ 304 triệu đồng. Thấp hơn cả 2 đối thủ là Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil đang đứng top doanh số. Phiên bản có giá cao nhất của KIA Morning giá 439 triệu đồng, thấp hơn VinFast Fadil và Honda Brio.
Như vậy, xét về giá bán thì Honda Brio có giá cao nhất phân khúc xe hạng A nhưng lại có doanh số top thấp nhất phân khúc. VinFast Fadil mặc dù là tên tuổi mới nhưng có sự bứt phá ngoạn mục để dành vị trí dẫn đầu trong bảng xếp hạng xe bán ra đầu năm 2021.
Bảng giá lăn bánh KIA Morning 2021 bản GT-Line và X-Line
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
439.000.000 |
439.000.000 |
439.000.000 | 439.000.000 | 439.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
52.680.000 |
43.900.000 |
52.680.000 | 48.290.000 | 43.900.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 |
20.000.000 |
1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 |
340.000 |
340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 |
480.700 |
480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
514.060.700 |
505.280.700 |
495.060.700 | 490.670.700 | 486.280.700 |
Bảng giá lăn bánh KIA Morning bản MT
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
304.000.000 | 304.000.000 | 304.000.000 | 304.000.000 | 304.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
36.480.000 | 30.400.000 | 36.480.000 | 33.440.000 | 30.400.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
362.860.700 | 356.780.700 | 343.860.700 | 340.820.700 | 337.780.700 |
Bảng giá lăn bánh KIA Morning bản AT
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
329.000.000 | 329.000.000 | 329.000.000 | 329.000.000 | 329.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
39.480.000 | 32.900.000 | 39.480.000 | 36.190.000 | 32.900.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
390.860.700 | 384.280.700 | 371.860.700 | 368.570.700 | 365.280.700 |
Bảng giá lăn bánh KIA Morning bản AT Deluxe
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
349.000.000 | 349.000.000 | 349.000.000 | 349.000.000 | 349.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
41.880.000 | 34.900.000 | 41.880.000 | 38.390.000 | 34.900.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
413.260.700 | 406.280.700 | 394.260.700 | 390.770.700 | 387.280.700 |
Bảng giá lăn bánh KIA Morning bản AT Luxury
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
383.000.000 | 383.000.000 | 383.000.000 | 383.000.000 | 383.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
45.960.000 | 38.300.000 | 45.960.000 | 42.130.000 | 38.300.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
451.340.700 | 443.680.700 | 432.340.700 | 428.510.700 | 424.680.700 |
Màu xe KIA Morning
Kia Morning 2021 có tới 8 tuỳ chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Bạc, Xám, Vàng, Xanh mạ, Xanh, Cam, Đỏ.
Thông tin về xe KIA Morning 2021
KIA Morning thế hệ mới sở hữu khung gầm và kích thước tương tự thế hệ cũ với chiều dài x rộng x cao là 3.595 x 1.595 x 1.485(mm), ngắn hơn thế hệ trước 05mm, nhưng phần trục cơ sở dài của KIA Morning X-Line và GT-Line là 2400mm, tăng 15mm.
Tổng thể của 2 phiên bản Morning X-Line và GT-Line có ngoại thất hoàn toàn mới, các trang bị và tiện nghi đều giống nhau. Chỉ khác một vài chi tiết điểm nhấn phần nội thất và ngoại thất.
Ngoại thất KIA Morning 2021
Tổng thể thiết kế ngoại thất của KIA Morning 2021 giống nhau về kiểu dáng và cấu trúc xe.
Giống nhau:
Những điểm chung về ngoại thất của KIA Morning 2021 có thể kể đến như ở phần đầu xe, cả 2 biến thể đều được trang bị cụm đèn pha Halogen Projector hình chữ X bản rộng độc đáo kết hợp dải đèn LED chạy ban ngày bo phía dưới, thiết kế mắt đèn pha trên Morning 2021 khá giống với đàn anh KIA Cerato.
Đèn pha trên KIA Morning 2021
Phần thân xe đều được trang bị thêm phần nẹp chân cửa và gương chiếu hậu sấy/gập điện, tích hợp đèn xinhan. Bộ mâm đúc 15 inch lazang kép thể thao khỏe khoắn đều được trang bị cho cả X-Line và GT-Line.
Phía đuôi xe thì cả 2 biến thể đều được trang bị cụm đèn hậu LED thu ngắn lại so với trước và kích thước lớn hơn, thiết kế hình chữ C cá tính. Đèn phanh trên cao và ăng-ten đều được tích hợp trên GT-Line và X-Line. Camera lùi tích hợp ở phần tay nắm mở cốp Kia Morning 2021
Đèn hậu KIA Morning thế hệ mới
Khác nhau:
Đó là những điểm chung của cả 2 phiên bản KIA Morning 2021 ở phần ngoại thất. Vậy điểm khác biệt để nhận dạng phần ngoại thất của 2 phiên bản này là gì. Tổng thể của KIA Morning GT-Line nổi bật với những đường viền trên thân xe, còn X-Line thì trông thể thao, đầm hơn với thiết kế chắc chắn.
KIA Morning GT-Line bên trái và X-Line bên phải
Phần đầu xe của KIA Morning 2021 bản GT-Line, ở vị trí giữa 2 cụm đèn pha được liên kết với nhau bằng 2 thanh nẹp có màu sắc khác biệt với màu của xe như màu đỏ, trắng,... còn đối với phiên bản X-Line thì không có.
Dải màu đỏ ở mặt trước xe là điểm nhấn của Morning GT-Line
Morning X-Line thì đơn giản hơn
Cản trước và lưới tản nhiệt của KIA Morning GT-Line thiết kế bản rộng, đèn sương mù được bo khung crom sáng bóng nổi bật trên nền sơn đen của lưới tản nhiệt trông nhẹ nhàng, tinh tế hơn. Sự thể thao và cá tính lại được thể hiện trên bản X-Line khi cản trước được thiết kế chắc chắn, hầm hố tương tự trên các dòng SUV cỡ lớn, rất mạnh mẽ. Đèn sương mù được bo khung sơn đen bóng đồng bộ màu sắc với lưới tản nhiệt.
Tổng thể mặt trước của KIA Morning GT-Line
Tổng thể mặt trước của KIA Morning X-Line
Thân xe cũng có sự khác biệt khá nhiều khi bản X-Line được ốp phần khung nhựa ở vòm bánh xe và thân xe tạo sự liền mạch. Còn trên bản GT-Line chỉ được ốp nẹp chân cửa dạng thanh mảnh cùng màu với dải màu liên kết đèn pha ở đầu xe.
Đuôi và thân xe KIA Morning X-Line
Thân xe KIA Morning X-Line
Đuôi xe KIA Morning GT-Line
Đuôi xe cũng có sự khác biệt khá rõ, cản sau của KIA Morning GT-Line được ốp hợp kim nhôm trông thể thao và chắc chắn còn X-Line thì được ốp đường viền crom thanh mảnh ở cản sau.
Nội thất KIA Morning 2021
Bên trong xe của cả 2 phiên bản GT-Line và X-Line có sự khác biệt dễ nhận ra là phần chỉ khâu ở các chi tiết như vô lăng, màu điểm nhấn trên ghế da sẽ trùng màu ngoại thất. Bản GT-Line sử dụng viền chỉ đỏ và viền chỉ vàng cho phiên bản X-Line.
Vô lăng khâu chỉ đỏ bản GT-Line
Vô lăng khâu chỉ vàng bản X-Line
Các trang bị tiện nghi nội thất của KIA Morning 2021 cũng có nhiều nâng cấp so với phiên bản hiện hành. Cả 2 phiên bản đều được trang bị vô-lăng 3 chấu dạng D-Cut thể thao, màn hình thông tin giải trí 8 inch đặt nổi, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, cửa gió điều hòa của xe được đặt dọc, dàn âm thanh 6 loa. Một số trang bị nổi bật khác gồm điều hòa tự động 1 vùng, khởi động bằng nút bấm, họa tiết trang trí bắt mắt tại thành cửa...
Màu sắc nội thất bản GT-Line
Màu sắc nội thất bản X-Line
Động cơ vận hành của KIA Morning 2021
Thế hệ mới KIA Morning 2021 được trang bị động cơ tương tự như thế hệ cũ, động cơ xăng dung tích 1,25 lít, sản sinh công suất tối đa 83 mã lực, hộp số tự động 4 cấp. Mô men xoắn cực đại 120 Nm, đi kèm cùng hệ dẫn động cầu trước
Các trang bị an toàn trên KIA Morning 2021
Thế hệ mới KIA Morning 2021 được trang bị khá đầy đủ, hỗ trợ người lái đảm bảo an toàn hơn khi vận hành. Các trang bị an toàn trên Kia Morning gồm: phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống ổn định thân xe VSM, cảnh báo va chạm phía trước FCWS, camera lùi, cảnh báo áp suất lốp TPMS, cảm biến lùi và 2 túi khí (trên phiên bản cao cấp nhất).
Đánh giá chung về KIA Morning thế hệ mới 2021
Có thể nói, thiết kế mới của KIA Morning trông thời thượng hơn, hiện đại hơn so với thế hệ cũ. Bản KIA Morning GT-Line với những đường nét cá tính, thiết kế theo hướng nhẹ nhàng sẽ phù hợp với những chị em phụ nữ hơn. Đối với bản Morning X-Line thì sự góc cạnh và hầm hố, chắc chắn thì những nam giới trẻ tuổi là phù hợp nhất với phiên bản này.
Thế hệ mới trang bị đầy đủ các tiện nghi không thua kém các đối thủ như Hyundai i10 hay VinFast Fadil. Nội thất KIA Morning 2021 cũng được nâng cấp đẹp hơn so với thế hệ cũ, không cổ điển như Toyota Wigo. Xét trong tầm giá thì KIA Morning cũng là đối thủ đáng gờm và là gợi ý tuyệt vời cho những gia đình trẻ.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-kia-morning-2021-thang-7-moi-nhat-502021373293553.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-kia-morning-2021-thang-7-moi-nhat-502021373293553.htm