Lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam vào năm 2013 với tên gọi là KIA K3 và được THACO (Trường Hải) lắp ráp tại nhà máy ở Chu Lai - Quảng Nam. K3 là mẫu sedan thuộc thế hệ tiếp theo của KIA Forte. Cho đến năm 2016, phiên bản mới của KIA K3 được ra mắt và đổi tên thành KIA Cerato với 4 phiên bản cho khách hàng lựa chọn.
Đến ngày 24/9/2021, Trường Hải (Thaco) đã giới thiệu KIA Cerato phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ và đổi tên thành K3 (từng sử dụng ở thế hệ trước) và sử dụng logo nhận diện mới với giá thấp nhất là 559 triệu đồng. Phiên bản nâng cấp là KIA K3 được bán song song với phiên bản cũ KIA Cerato với giá thấp nhất là 544 triệu đồng.
Bảng giá xe KIA Cerato 2022 mới nhất
Với giá thành rẻ nhất phân khúc, nội thất rộng rãi và nhiều tiện nghi công nghệ khiến mẫu xe này vượt qua đối thủ là Mazda3 để vươn lên dẫn đầu phân khúc sedan hạng C về doanh số trong năm 2021 vừa qua.
Dưới đây là thông tin về giá xe Cerato mới nhất cập nhật tháng 2/2022.
Bảng giá xe KIA Cerato | |
Phiên bản | Giá xe niêm yết (đồng) |
KIA Cerato 1.6 MT | 544.000.000 |
KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | 584.000.000 |
KIA Cerato 1.6 AT Luxury | 639.000.000 |
KIA Cerato 2.0 Premium | 685.000.000 |
Bảng giá xe KIA K3 2022 mới nhất
Phiên bản mới của KIA Cerato là K3 2022 cũng bao gồm 4 phiên bản và duy trì giá bán rẻ nhất phân khúc để quyết giữ trọn ngôi vương phân khúc trong năm 2022.
Bảng giá xe KIA K3 | |
Phiên bản | Giá xe niêm yết (đồng) |
KIA K3 1.6 Deluxe MT | 559.000.000 |
KIA K3 1.6 Luxury | 629.000.000 |
KIA K3 1.6 Premium | 664.000.000 |
KIA K3 2.0 Premium | 689.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe Cerato và K3 2022 ở trên là giá niêm yết, được cập nhật từ hãng KIA, chưa bao gồm các loại thuế phí lăn bánh khác.
Thông tin ưu đãi khi mua xe KIA Cerato 2022
Hiện tại, theo như khảo sát tại một số đại lý thì chương trình giảm giá chưa được áp dụng hoặc áp dụng tùy từng thời điểm và mẫu xe. Khách hàng khi mua xe KIA Cerato hay KIA K3 2022 sẽ được tặng kèm phụ kiện hoặc bảo hiểm thân vỏ tùy loại và được áp dụng tùy từng đại lý.
Ngoài ra, KIA K3 còn được hưởng ưu đãi 50% phí trước bạ và lãi suất vay mua xe chỉ 5,68%.
So sánh giá xe KIA Cerato với các đối thủ cùng phân khúc
Phân khúc sedan hạng C khá nhộn nhịp khi xuất hiện khá đầy đủ các hãng xe đang bán tại Việt Nam, trong đó có Toyota Corolla Altis, Mazda3, Hyundai Elantra và Honda Civic.
1. Mazda3
Bám đuổi sát nút nhất với KIA Cerato/K3 chính là Mazda3. Mazda3 thế hệ mới sở hữu thiết kế KODO đặc trưng với ngoại thất đơn giản, mượt mà, nội thất sang trọng và chỉn chu từng chi tiết. Tuy nhiên, giá bán cũng được cho là cao nhất nhì phân khúc hiện nay.
- Giá xe All-New Mazda3 1.5l Deluxe: 669.000.000đ
- Giá xe All-New Mazda3 1.5l Luxury: 719.000.000đ
- Giá xe All-New Mazda3 1.5l Premium: 789.000.000đ
- Giá xe All-New Mazda3 2.0l Signature Luxury: 799.000.000đ
- Giá xe All-New Mazda3 2.0l Signature Premium: 849.000.000đ
2. Honda Civic
Đứng top đầu phân khúc về giá bán và top cuối phân khúc về doanh số phân khúc xe hạng C, Honda Civic sở hữu thiết kế thể thao, nội thất tiện nghi đều được đánh giá cao nhưng do trở ngại về giá bán nên doanh số khá thấp.
- Giá xe Honda Civic 1.8 E: 729.000.000đ
- Giá xe Honda Civic 1.8 G: 789.000.000đ
- Giá xe Honda Civic 1.5 RS: 929.000.000đ
3. Toyota Corolla Altis
Toyota Altis có lẽ cũng chung số phận với Honda Civic khi doanh số rất ảm đạm do giá bán cao, ít phiên bản tùy chọn và trang bị tiện nghi không thật sự xứng tầm trong khi KIA K3 lại vượt trội về trang bị và thiết kế đẹp, phù hợp đa số khách hàng. Dự kiến, phiên bản mới của Altis 2022 cũng sắp ra mắt tại Việt Nam và hứa hẹn cuộc đua sẽ rất khốc liệt trong phân khúc.
- Giá xe Toyota Corolla Altis 1.8E CVT: 733.000.000đ
- Giá xe Toyota Corolla Altis 1.8G: 763.000.000đ
4. Hyundai Elantra
Elantra cũng là mẫu xe có giá bán khá hợp lý nhưng do nội thất thiết kế nội thất có phần đơn giản và lỗi thời, không gian bên trong chưa thật sự rộng rãi và thiết kế có phần chưa được “ưng mắt”.
- Giá xe Hyundai Elantra 1.6 MT: 580.000.000đ
- Giá xe Hyundai Elantra 1.6 AT: 655.000.000đ
- Giá xe Hyundai Elantra 2.0 AT: 699.000.000đ
- Giá xe Hyundai Elantra Sport 1.6 Turbo: 769.000.000đ
Giá lăn bánh KIA Cerato mới nhất
Ngoài giá tiền mà người dùng phải trả khi đặt mua KIA Cerato tại các đại lý thì người mua phải đóng thêm các loại khoản thuế trước bạ, đăng ký biển số, phí đăng kiểm… để xe ra biển trắng, lăn bánh hợp pháp.
Giá lăn bánh KIA Cerato 1.6 Deluxe MT tạm tính
Phiên bản Cerato số sàn có giá thấp nhất hiện nay với giá 554 triệu đồng, và thêm các khoản thuế phí dưới đây.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 554.000.000 | 554.000.000 | 554.000.000 | 554.000.000 | 554.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 33.240.000 | 27.700.000 | 33.240.000 | 30.470.000 | 27.700.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 609.620.700 | 604.080.700 | 590.620.700 | 587.850.700 | 585.080.700 |
Giá lăn bánh Cerato 1.6 AT Deluxe tạm tính
Phiên bản sử dụng động cơ 1.6 số tự động có giá bán cao hơn bản số sàn là 584 triệu đồng. Dưới đây là các khoản thuế phí phải đóng thêm:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 35.040.000 | 29.200.000 | 35.040.000 | 32.120.000 | 29.200.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 641.420.700 | 635.580.700 | 622.420.700 | 619.500.700 | 616.580.700 |
Giá lăn bánh Cerato 1.6 AT Luxury tạm tính
Phiên bản cao cấp của động cơ 1.6 số tự động, trang bị đầy đủ tính năng và công nghệ an toàn, giá bán là 639 triệu đồng. Dưới đây là các khoản thuế phí phải đóng thêm:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 38.340.000 | 31.950.000 | 38.340.000 | 35.145.000 | 31.950.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 699.720.700 | 693.330.700 | 680.720.700 | 677.525.700 | 674.330.700 |
Giá lăn bánh Cerato 2.0 Premium tạm tính
Phiên bản cao cấp nhất trang bị full option và sử dụng động cơ 2.0 mạnh mẽ. Giá niêm yết là 685 triệu đồng, dưới đây là các khoản thuế phí phải đóng thêm:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 41.100.000 | 34.250.000 | 41.100.000 | 37.675.000 | 34.250.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 748.480.700 | 741.630.700 | 729.480.700 | 726.055.700 | 722.630.700 |
Giá lăn bánh KIA K3 2022 mới nhất
Dưới đây là thông tin giá xe KIA K3 2022 lăn bán tạm tính của các phiên bản bao gồm các khoản thuế phí phải nộp.
1. KIA K3 1.6 Deluxe (MT)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 33.540.000 | 27.950.000 | 33.540.000 | 30.745.000 | 27.950.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 614.920.700 | 609.330.700 | 595.920.700 | 593.125.700 | 590.330.700 |
2. KIA K3 1.6 Luxury
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 629.000.000 | 629.000.000 | 629.000.000 | 629.000.000 | 629.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 37.740.000 | 31.450.000 | 37.740.000 | 34.595.000 | 31.450.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 689.120.700 | 682.830.700 | 670.120.700 | 666.975.700 | 663.830.700 |
3. KIA K3 1.6 Premium
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 664.000.000 | 664.000.000 | 664.000.000 | 664.000.000 | 664.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 39.840.000 | 33.200.000 | 39.840.000 | 36.520.000 | 33.200.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 726.220.700 | 719.580.700 | 707.220.700 | 703.900.700 | 700.580.700 |
4. KIA K3 2.0 Premium
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 689.000.000 | 689.000.000 | 689.000.000 | 689.000.000 | 689.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 41.340.000 | 34.450.000 | 41.340.000 | 37.895.000 | 34.450.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 752.720.700 | 745.830.700 | 733.720.700 | 730.275.700 | 726.830.700 |
Màu xe KIA Cerato
Kia Cerato có 6 màu sơn ngoại thất: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại.
Màu xe KIA K3 2022
KIA K3 2022 có 7 tùy chọn màu sắc bao gồm: Xanh nước biển, Trắng ngọc trai, Đen, Xanh sẫm, Xám, Bạc và Đỏ.
Chi tiết về KIA K3 thế hệ mới 2022
Phiên bản mới của KIA Cerato là KIA K3 2022 được ra mắt với 3 phiên bản thay vì 4 phiên bản so với thế hệ cũ. Xe sử dụng logo KIA nhận diện thương hiệu kiểu mới và tiếp tục được lắp ráp trong nước.
1. Thiết kế ngoại thất KIA K3 2022
Tổng thể về kích thước và kiểu dáng của KIA K3 giữ nguyên so với người tiền nhiệm là KIA Cerato nhưng phần ngoại thất được thiết kế mới ở một số chi tiết như phần mặt calang của xe được làm mới trông thể thao hơn, hiện đại hơn.
Phần mặt trước có đèn pha thiết kế kiểu mới, cụm đèn pha được thu nhỏ và vuốt dài về phía sau. Phiên bản 1.6 MT và 1.6 Luxury được trang bị đèn pha Halogen, trong khi 2 bản cao cấp hơn sử dụng đèn pha LED.
Đèn LED là bóng chiếu dạng khối LED và đèn LED ban ngày bao quanh đèn pha dạng nét đứt theo xu hướng hiện đại mới trên các dòng ô tô hiện nay. Lưới tản nhiệt kiểu mắt 3D thiết kế tinh tế hơn cùng với đèn sương mù LED thể thao hơn so với KIA Cerato.
Thân xe nhìn ngang vẫn kiểu form dáng của KIA Cerato, ngoại trừ phần lazang 17 inch thiết kế đa chấu gợi nhớ đến các dòng sedan hạng D so với kiểu 5 chấu kép khá đơn điệu trên KIA Cerato trước đây.
Đuôi xe cũng không có nhiều sự khác biệt so với bản cũ, dáng vuông khỏe khoắn và cụm đèn hậu LED được đổi mới sang dạng đèn LED kép song song hiệu ứng ba chiều nối liền cụm đèn hậu. Đèn phản quang tạo dáng gọn gàng hơn KIA Cerato.
2. Nội thất bên trong KIA K3 2022
Tổng thể về bố trí không gian nội thất và các tiện nghi bên trong của KIA K3 2022 không có nhiều thay đổi so với KIA Cerato. Tuy nhiên, ở bản nâng cấp lần này thì KIA K3 được trang bị thêm nhiều công nghệ, tính năng mới như màn hình giải trí cảm ứng kích thước lên tới 10,25 inch trên bản cao cấp, lớn hơn so với màn hình 8 inch trên KIA Cerato (Hai bản thấp dùng màn hình 8 inch). Vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng cùng nhận diện logo mới.
Phần ghế lái vẫn chỉnh điện nhưng tích hợp thêm tính năng sưởi, làm mát và nhớ vị trí. Cửa sổ trời và hàng ghế trước có sưởi và làm mát độc nhất phân khúc sedan hạng C có mặt trên bản K3 Premium và Luxury, điều hòa tự động 2 vùng độc lập và cửa gió hàng ghế sau.
K3 2022 vẫn giữ nguyên trục cơ sở dài 2.700 mm mang đến không gian ngồi rộng rãi cho hàng ghế sau và đi kèm là 3 tựa đầu, bệ tỳ tay và cửa gió điều hoà giúp người ngồi cảm thấy thoải mái hơn trên hành trình dài.
3. Tính năng tiện ích trên KIA K3 2022
- Tính năng khởi động xe từ xa bằng chìa khoá
- Sạc điện thoại không dây tương tự Hyundai Elantra.
- Tích hợp kết nối Apple CarPlay/Android Auto
- Hệ thống định vị Navigation
- Kết nối Bluetooth với hệ thống âm thanh 6 loa
- Gương chiếu hậu chống chói
- Cốp xe đóng mở điện rảnh tay
- Cổng sạc USB…
Lưu ý: Trang bị tính năng này sẽ thay đổi tùy thuộc vào phiên bản
4. Các trang bị an toàn trên KIA K2 2022
Các trang bị an toàn trên KIA Cerato đều được tích hợp trên KIA K3 2022 như hệ thống phanh ABS/EBD, kiểm soát hành trình, cảm biến đỗ xe, hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc và camera lùi… KIA K3 còn có thêm hệ thống cảm biến áp suất lốp trên bản Premium.
5. Động cơ KIA K3 2022
Động cơ không thay đổi trên KIA K3 2022.
- Phiên bản động cơ 1.6 sử dụng máy Gamma 1.6L cho công suất 126 mã lực và mô-men xoắn 155 Nm.
- Động cơ 2.0 sử dụng máy Nu 2.0L cho công suất 159 mã lực và mô-men xoắn 194 Nm.
Bản Deluxe MT dùng hộp số sàn 6 cấp, còn lại sử dụng hộp số tự động 6 cấp kết hợp hệ dẫn động cầu trước.
Có 3 tùy chọn chế độ lái Drive Mode bao gồm: Chế độ lái Normal (Bình thường), Eco (Tiết kiệm) và Sport (Thể thao).
Bảng thông số kỹ thuật của KIA K3 thế hệ mới 2022
Thông số kỹ thuật | Kia K3 2022 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước DxRxC | 4.640 x 1.800 x 1.450 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.700 mm |
Động cơ | Gamma 1.6L và Nu 2.0L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại | 128-159 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 157-194 Nm |
Hộp số | Số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 17 inch |
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-kia-cerato-2022-moi-nhat-day-du-cac-phien-ban-50202219255911361.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-kia-cerato-2022-moi-nhat-day-du-cac-phien-ban-50202219255911361.htm