Hyundai Elantra ra mắt toàn cầu lần đầu tiên vào năm 1990. Hiện nay xe đang ở vòng đời thứ 7, được ra mắt vào tháng 03/2020 tại Mỹ.
Tháng 5/2019, Hyundai Elantra bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ thứ 6 ra mắt thị trường Việt Nam. Tham chiến tại phân khúc sedan C với loạt những cái tên như KIA K3, Mazda3, Toyota Corolla Altis, Honda Civic,...
Ngày 14/10/2022, Hyundai Elantra thế hệ mới đã chính thức ra mắt khách hàng Việt với sự "lột xác" toàn diện, trở nên hiện đại, tiện nghi và mạnh mẽ hơn. Xe có 6 tùy chọn màu ngoại thất, gồm Đen, Trắng, Bạc, Vàng cát, Xanh và Đỏ.
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính của xe Hyundai Elantra tháng 3/2024
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Hyundai Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn | 599 | 693 | 681 | 662 | - |
Hyundai Elantra 1.6 AT Đặc biệt | 669 | 771 | 758 | 739 | |
Hyundai Elantra 2.0 AT Cao cấp | 729 | 838 | 824 | 805 | |
Hyundai Elantra N Line | 799 | 917 | 901 | 882 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Hyundai Elantra 2024
Thông số kỹ thuật/Phiên bản | 1.6 AT Tiêu chuẩn | 1.6 AT Đặc biệt | 2.0 AT Cao Cấp | N Line |
Kích thước - Trọng lượng | ||||
Kích thước D x R x C (mm) | 4675 x 1825 x 1440 | 4675 x 1825 x 1440 | 4675 x 1825 x 1440 | 4675 x 1825 x 1440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.720 | 2.720 | 2.720 | 2.720 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | 150 | 150 | 150 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.230 | 1.300 | 1.330 | 1.400 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.730 | 1.760 | 1.780 | 1.850 |
Lốp, la-zăng | 195/65 R15 | 205/65R16 | 225/45R17 | 235/40 R18 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 47 | 47 | 47 | 47 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Động cơ - Hộp số | ||||
Kiểu động cơ | I4 | I4 | I4 | I4 Turbo |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.591 | 1.591 | 1.999 | 1.591 |
Công suất (hp/rpm) | 128/6300 | 128/6300 | 159/6200 | 204/6000 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 155/4850 | 155/4850 | 193/4000 | 265/1500~5400 |
Hộp số | 6 AT | 6 AT | 6 AT | 7 DCT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD | FWD | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 5,83 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 5,6 | 5,6 | 5,63 | 4,76 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 9,5 | 9,5 | 10,0 | 7,72 |
Hệ thống treo/phanh | ||||
Treo trước | McPherson | McPherson | McPherson | McPherson |
Treo sau | Thanh cân bằng | Thanh cân bằng | Thanh cân bằng | Thanh cân bằng |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Hỗ trợ vận hành | ||||
Trợ lực vô-lăng | Điện | Điện | Điện | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | - | - | - | Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | - | - | - | - |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | - | - | - | - |
Kiểm soát gia tốc | - | - | - | - |
Phanh tay điện tử | - | Có | - | Có |
Giữ phanh tự động | - | Có | - | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | - | - | - | - |
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Bi-Halogen | LED | LED | LED |
Đèn ban ngày | Dạng LED | LED | LED | Dạng LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | - | - | - | - |
Đèn hậu | Halogen | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | - | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện | Gập điện, chỉnh điện | Gập điện, chỉnh điện | Gập điện, chỉnh điện |
Sấy gương chiếu hậu | - | - | - | - |
Cốp đóng/mở điện | - | - | - | - |
Mở cốp rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Ăng-ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Nội thất | ||||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | - | - | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Sưởi ấm ghế lái | - | - | Có | Có |
Bảng đồng hồ tài xế | Analog cùng màn hình 4.2 inch | TFT 10,25 inch | TFT 10,25 inch | TFT 10,25 inch |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da | Da | Da |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà | Có | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | - | - | - | - |
Hàng ghế thứ hai | Gập 6/4 | Gập 6/4 | Gập 6/4 | Gập 6/4 |
Cửa kính một chạm | - | Có, ghế lái | Có, ghế lái | Có, ghế lái |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | - | - | - | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí trung tâm | Cảm ứng 10,25 inch | Cảm ứng 10,25 inch | Cảm ứng 10,25 inch | Cảm ứng 7 inch |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto | - | Có | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | - | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | - | Có | Có | Có |
Sạc không dây | - | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 | 6 | 6 | 6 |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth, Radio AM/FM | Có | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có |
Trang bị an toàn | ||||
Số túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | - | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | - | - | - | - |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Camera quan sát điểm mù | - | - | - | - |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | - | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | - | - | - | - |
Hỗ trợ giữ làn | - | - | - | - |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | - | - | - | - |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | - | - | - | - |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | - | - | - | - |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em Isofix | - | - | - | Có |
Thông tin chi tiết xe Hyundai Elantra
Ngoại thất
Hyundai Elantra thế hệ mới sở hữu số đo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.675 x 1.825 x 1430 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.720 mm. So với bản cũ, Elantra 2024 tăng về chiều dài, rộng và trục cơ sở nhưng thấp hơn 20 mm.
Tổng thể vóc dáng Hyundai Elantra mới mang phong cách thể thao, gợi cảm và giàu cảm xúc hơn nhờ ứng dụng ngôn ngữ thiết kế “Sensual Sportiness” mới. Trong đó, lưới tản nhiệt đa giác cỡ lớn với họa tiết bên trong tạo hình giống mặt cắt của đá quý.
Đèn pha được làm mới hoàn toàn, tạo hình vuốt sang 2 bên và nối liền tản nhiệt. Bản tiêu chuẩn dùng bóng Bi-halogen, các bản cao hơn là dạng Projector LED. Đèn định vị ban ngày LED tích hợp ẩn vào lưới tản nhiệt.
Thân xe Hyundai Elantra mới nổi bật với những đường gân dập nổi sắc nhọn cùng la-zăng đa chấu 2 tông màu thể thao. Kích thước la-zăng có sự khác nhau giữa các phiên bản, từ 15 - 18 inch. Gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe Elantra 2024 trông mềm mại và bắt mắt hơn, dễ liên tưởng đến kết cấu của một chiếc coupe thể thao, thời thượng. Điểm thay đổi rõ nhất chính là cặp đèn hậu được làm lại hoàn toàn, thanh mảnh, nối liền nhau bởi dải LED mảnh, tạo thành hình chữ H, logo thương hiệu.
Đèn định vị dạng LED hiện đại hơn. Cản sau thiết kế các cánh khuếch tán gió vừa có tác dụng gia tăng tính thẩm mỹ vừa tăng tính khí động học cho xe. Dòng chữ ELANTRA mạ crom sáng bóng ở vị trí chính giữa cũng là điểm đáng chú ý trên mẫu sedan C mới của Hyundai.
Riêng bản Elantra N Line 2024 sở hữu bộ bodykit "cực chất" với các điểm nhấn nằm ở lưới tản nhiệt gắn logo "N Line", ốp trang trí bên viền hốc hút gió, gương chiếu hậu màu đen, cánh lướt gió sau và chụp ống xả mạ crôm.
Nội thất
Khoang cabin của Hyundai Elantra thế hệ thứ 7 không chỉ rộng rãi, thoải mái hơn nhờ gia tăng kích thước, mà còn hiện đại, tiện nghi hơn, khác biệt hẳn so với “người tiền nhiệm”.
Những chi tiết nhỏ như cửa gió điều hòa cũng được làm lại, thanh mảnh và ẩn vào 3 đường crom chạy ngang bảng táp-lô. Màn hình giải trí dạng cảm ứng kích thước 10,25 inch nối liền màn hình kỹ thuật số Digital 10,25 inch phía sau vô-lăng. Đây là thiết kế vốn phổ biến trên các mẫu xe sang hiện nay, nhằm tối ưu khả năng quan sát cho người cầm lái. Trong đó, màn hình kỹ thuật số sau vô-lăng còn hiển thị chủ đề theo Drivemode của xe hoặc theo sở thích của chủ nhân.
Hyundai Elantra 2024 có vô-lăng bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp các phím chức năng, có lẫy số. Ghế xe cũng bọc da, có chức năng sưởi và làm mát ghế. Riêng ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Hàng ghế sau rộng rãi, thoải mái nhờ gia tăng kích thước, có cửa gió điều hòa riêng.
Các trang bị cao cấp khác trên Hyundai Elantra 2024 có thể kể đến: phanh tay điện tử, Auto hold, Smartkey, nút bấm khởi động Start/Stop engine kết hợp khởi động từ xa, kết nối Apple Carplay/Android Auto, sạc không dây chuẩn Qi, cốp điều khiển từ xa thông minh, Cruise Control, cảm biến đèn và gạt mưa tự động, kính lái chống sương mù tự động, điều hòa tự động 2 vùng độc lập,....
Phiên bản thể thao N Line cũng có những điểm nhận diện riêng như: nội thất đen chỉ đỏ, logo N Line xuất hiện tại nhiều vị trí. Đặc biệt, ghế ngồi lấy cảm hứng thiết kế từ các mẫu xe đua, ôm người hơn.
Động cơ
Hyundai Elantra 2024 có 3 tùy chọn động cơ, bao gồm:
• Động cơ 1.6L T-GDi trang bị trên bản N Line, cho công suất cực đại 204 mã lực và mô-men xoắn cực đại 264,8 Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp DCT. Theo công bố từ hãng, bản N Line chỉ cần 7,7 giây để tăng tốc từ 0-100km/h.
• Động cơ 2.0L MPI, sinh công suất 159 mã lực và mô-men xoắn 191,2 Nm. Kết nối với đó là hộp số tự động 6 cấp.
• Động cơ 1.6L MPI, sản sinh công suất 127,5 mã lực và mô-men xoắn 154,6 Nm. Phiên bản động cơ này sử dụng hộp số tự động 6 cấp.
Cả 3 phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước.
An toàn
Các trang bị an toàn trên Hyundai Elantra mới gồm: 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát thân xe VSM, hệ thống chống trộm Immobilizer, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hỗ trợ đỗ xe PAS 8 cảm biến trước và sau, cảm biến áp suất lốp, nhắc nhở bỏ quên hành khách ở hàng ghế sau.
Đánh giá xe Hyundai Elantra 2024
Ưu điểm:
+ Thiết kế đẹp, hiện đại và bắt mắt
+ Nội thất rộng rãi, tiện nghi
+ Đa dạng phiên bản động cơ
+ Giá bán cạnh tranh so với các đối thủ cùng phân khúc.
Nhược điểm:
- Khoảng sáng trần ghế ngồi phía sau hơi hạn chế
- Chất liệu nội thất chưa thực sự tốt
- Không có Cruise Control ở 2 bản thấp.