Honda CR-V là một trong những dòng xe bán chạy nhất của Honda, “con cưng” đã mang lại doanh số xe bán rất tốt kể từ khi ra mắt với 11.365 xe bán ra, chiếm 46,5% tổng doanh số bán ô tô của Honda Việt Nam trong năm 2020.
Để tăng thêm sự cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc CUV hạng C là Mazda CX-5, Hyundai Tucson hay Mitsubishi Outlander. Honda CR-V phiên bản mới là LSE (bản L Special Edition) với màu đen ánh duy nhất một phiên bản, bổ sung thêm các tùy chọn tiện nghi cho khách hàng trong nước vào đầu tháng 4 năm 2021.
Dưới đây là bảng thông tin cập nhật giá xe Honda CR-V mới nhất và chương trình ưu đãi (nếu có) trong tháng 7/2021 của tất cả 4 phiên bản gồm L, G, E, LSE.
Bảng giá xe Honda CR-V niêm yết mới nhất
Phiên bản |
Giá niêm yết (VND) |
|
Honda CR-V 1.5 E |
998.000.000 | |
Honda CR-V 1.5 G |
1.048.000.000 | |
Honda CR-V 1.5 G (màu đỏ) |
1.053.000.000 | |
Honda CR-V 1.5 L |
1.118.000.000 | |
Honda CR-V 1.5 L (màu đỏ) |
1.123.000.000 | |
Honda CR-V LSE |
1.138.000.000 |
Ưu đãi khi mua xe Honda CR-V tháng 7
Không nằm ngoài cuộc đua giảm giá để kích cầu thời dịch bệnh, theo như khảo sát trong tháng 7/2021 thì cả 2 phiên bản Honda CR-V năm 2020 và 2021 đều được giảm giá từ 100-135 triệu đồng kèm gói quà tặng phụ kiện, bảo hiểm thân vỏ…
Như vậy, sau giảm giá, giá xe Honda CR-V sản xuất năm 2020 sẽ còn từ 878 - 983 triệu đồng, đối với xe sản xuất năm 2021 còn từ 898 - 1.003 triệu đồng.
Người tiêu dùng khi mua xe nên tham khảo chính sách giá bán và ưu đãi trước khi xuống tiền để mua được giá tốt nhất. Giá khuyến mãi và quà tặng đi kèm có thể thay đổi tùy từng đại lý và thời điểm khách hàng mua xe.
Bảng giá so sánh xe Honda CR-V với các đối thủ cùng phân khúc
Giá niêm yết |
Honda CR-V | Mazda CX-5 | Hyundai Tucson | Mitsubishi Outlander | Peugeot 3008 |
Phiên bản thấp nhất |
998 | 839 | 799 | 825 | 989 |
Phiên bản cao nhất |
1.138 | 1.059 | 940 | 1.058 | 1.089 |
* Đơn vị tính: Triệu đồng
Giá xe Honda CR-V 1.5 E lăn bánh
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
119.760.000 | 99.800.000 | 119.760.000 | 109.780.000 | 99.800.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.140.140.700 | 1.120.180.700 | 1.121.140.700 | 1.111.160.700 | 1.101.180.700 |
Giá xe Honda CR-V 1.5 G lăn bánh
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
125.760.000 | 104.800.000 | 125.760.000 | 115.280.000 | 104.800.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.196.140.700 | 1.175.180.700 | 1.177.140.700 | 1.166.660.700 | 1.156.180.700 |
Giá xe Honda CR-V 1.5 G (màu đỏ) lăn bánh
Khoản phí |
Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
1.053.000.000 | 1.053.000.000 | 1.053.000.000 | 1.053.000.000 | 1.053.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
126.360.000 | 105.300.000 | 126.360.000 | 115.830.000 | 105.300.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.201.740.700 | 1.180.680.700 | 1.182.740.700 | 1.172.210.700 | 1.161.680.700 |
Giá xe Honda CR-V 1.5 L lăn bánh
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
134.160.000 | 111.800.000 | 134.160.000 | 122.980.000 | 111.800.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.274.540.700 | 1.252.180.700 | 1.255.540.700 | 1.244.360.700 | 1.233.180.700 |
Giá xe Honda CR-V 1.5 L (màu đỏ) lăn bánh
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
1.123.000.000 | 1.123.000.000 | 1.123.000.000 | 1.123.000.000 | 1.123.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
134.760.000 | 112.300.000 | 134.760.000 | 123.530.000 | 112.300.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.280.140.700 | 1.257.680.700 | 1.261.140.700 | 1.249.910.700 | 1.238.680.700 |
Giá xe Honda CR-V LSE lăn bánh
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 | 1.138.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
136.560.000 | 113.800.000 | 136.560.000 | 125.180.000 | 113.800.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.296.940.700 | 1.274.180.700 | 1.277.940.700 | 1.266.560.700 | 1.255.180.700 |
Màu xe Honda CR-V
Honda CR-V có 6 màu sơn bao gồm: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Titan mạnh mẽ, Đen ánh độc tôn, Xanh đậm cá tính, Đỏ cá tính. Trong đó, màu sơn Đỏ cá tính đắt hơn 5 triệu đồng so với các màu sơn khác. Riêng bản LSE (L Special Edition) có duy nhất màu sơn ngoại thất màu đen.
Thông tin đánh giá về Honda CR-V
Honda CR-V với xuất xứ thương hiệu Nhật nên người dùng đánh giá yên tâm về chất lượng xe, ngoài ra thì các trang bị và tiện nghi đi kèm khá đầy đủ, đặc biệt là trên phiên bản CR-V 2021 mới ra mắt cách đây không lâu. Thiết kế xe mang dáng trung tuổi, không thực sự trẻ trung như Hyundai Tucson hay Mazda CX-5.
Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.623 x 1.855 x 1.679mm. Chiều dài cơ sở 2.660mm, ngắn hơn Mazda CX-5.
Đánh giá về ngoại thất của Honda CR-V
Thế hệ mới 2021 được đánh giá có ngoại hình thể thao và hầm hố hơn nhờ những nâng cấp đầy dứt khoát và góc cạnh ở phần đầu xe. Thân và đuôi xe được tinh chỉnh lại chỉn chu và bắt mắt hơn.
Phần mặt trước được thiết kế lại, khung cản trước thanh mảnh, sắc nét hơn khi được mạ đường viền crom sáng bóng. Đèn sương mù được nâng cấp bằng đèn LED 5 tinh thể tăng độ nhận diện và hiện đại hơn so với bóng Halogen đời trước. Dải đèn LED DRL chạy ban ngày hiện đại và bắt theo xu hướng được trang bị trên các hãng xe hơi ngày nay.
Cụm đèn pha có hình khối tương tự như phiên bản cũ, vẫn được nối liền bằng thanh viền crom trông đẹp mắt hơn, tinh tế hơn. Trên bản thấp nhất là CR-V E thì cụm đèn pha chỉ được trang bị bóng Halogen còn các phiên bản còn lại sử dụng hệ LED ma trận, tối ưu độ chiếu sáng và tăng tính thẩm mỹ, cho chiếc xe thêm bắt mắt hơn. Ngoài ra, đèn pha trên Honda CR-V còn có tính năng tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng và tự động tắt theo thời gian, tự động điều chỉnh góc chiếu sáng (trừ bản E).
Thân xe của Honda CR-V khi quan sát từ phần hông đến đầu xe thì được thiết kế mang tính khí động học cao nhưng không kém sự cơ bắp và mạnh mẽ theo kiểu dáng của chiếc SUV đích thực. Cột A kéo vuốt về phía sau kết hợp phần mái hơi dốc hướng về đuôi xe cho cảm giác trường xe, đầm chắc, đặc biệt khi được kết hợp với bộ lazang kích thước 18 inch thể thao cá tính.
Phần ngang thân xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, riêng tay nắm cửa phía trước có thể đóng mở bằng cảm biến, khá công nghệ.
Đuôi xe không có nhiều sự khác biệt khi cụm đèn hậu vẫn được thiết kế dạng chữ L bản lớn bao gồm đèn xi-nhan kéo dài từ phần cạnh nóc xe đến thanh ngang mạ crom, đèn lùi và đèn phanh bo cong liền mạch và chính giữa là logo chữ H của Honda.
Phía trên cao ở đuôi xe, Honda CR-V 2021 được tính chỉnh lại phần cánh hướng gió phía sau kết hợp vây cá để giảm bớt độ “gù” của đuôi xe được nhiều người chê ở phiên bản trước.
Đánh giá nội thất của Honda CR-V
CR-V 2021 được nới rộng thêm về kích thước tổng thể nên mặc dù là chiếc xe 7 chỗ dạng 5+2 nhưng Honda đã tối ưu được khoảng không gian thoải mái dành cho người ngồi, cùng với nhiều tiện nghi được trang bị.
Phần ghế ngồi của Honda CR-V được bọc da trên tất cả các phiên bản, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng và hỗ trợ bơm lưng 4 hướng tiện lợi cho tài xế. Hàng ghế 2 gập 60:40 và hàng ghế 3 gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn giúp tăng thể tích chứa đồ. Điểm nổi bật của bộ ghế đa dụng của Honda CR-V là có 04 chế độ thay đổi: Chế độ 7 chỗ, chế độ 5 chỗ, chế độ tiện dụng và chế độ để vật dài cực kỳ tiện lợi nếu như gia đình thường xuyên đi du lịch hoặc dã ngoại
Khoang lái của Honda CR-V tạo cảm giác khá sang trọng khi bảng taplo được trang bí ốp vân gỗ (bản E ốp nhựa màu bạc). Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ, hộc đồ khu vực khoang lái và hộc đựng kính mắt. Tựa tay hàng ghế sau cũng được trang bị hộc đựng cốc và ngăn đựng tài liệu. Tính thực dụng và tiện lợi được tối đa hóa cho cả người ngồi trước và người ngồi hàng ghế sau.
Các trang bị tiêu chuẩn trên CR-V 2021 gồm vô-lăng bọc da tích hợp nút chức năng, màn hình giải trí 7 inch (5 inch bản E), cửa gió điều hòa cho 2 hàng ghế sau, khởi động bằng nút bấm, chế độ bù âm thanh theo tốc độ.
Hai phiên bản cao cấp G và L được ốp vân gỗ ở bảng táp-lô, lẫy chuyển số sau vô-lăng, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, điều hòa không khí 2 vùng độc lập, wifi lướt web.
Phiên bản L/LSE cao cấp nhất sở hữu thêm cảm biến gạt mưa tự động, gương chiếu hậu bên trong xe tự động chống chói, cửa sổ trời toàn cảnh, tính năng đá cốp, sạc không dây chuẩn Qi.
Động cơ vận hành của Honda CR-V
Tất cả các phiên bản của Honda CR-V 2021 đều sử dụng chung 1 động cơ tăng áp VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng 1.5L, sản sinh công suất 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 240 Nm tại 2.000-5.000 vòng/phút. Sức mạnh truyền tới bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Mức tiêu thụ nhiên liệu:
Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km): 6,9
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km): 8,9
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km): 5,7
Trang bị an toàn trên Honda CR-V
Honda CRV 2021 đạt chuẩn an toàn 5 sao NCAP, được trang bị rất nhiều các tính năng an toàn khi vận hành trên đường. Tất cả phiên bản của CR-V 2021 đều sở hữu gói an toàn Honda Sensing gồm: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm, hệ thống đèn pha thích ứng tự động, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc độ thấp, hệ thống giảm thiểu lệch làn đường và hệ thống hỗ trợ giữ làn đường.
Ngoài ra, các công nghệ an toàn nữa được trang bị trên Honda CRV 2021 (tùy từng phiên bản) như:
- Hệ thống cảnh báo buồn ngủ Driver Attention Monitor
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Cân bằng điện tử VSA
- Kiểm soát lực kéo TCS
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Khởi hành ngang dốc HSA
- Camera lùi 03 góc quay
- Báo phanh khẩn cấp ESS
- Cảm biến lùi
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Khóa cửa tự động
- Túi khí cho người lái và người kế bên
- Túi khí bên cho hàng ghế trước
- Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế
- Nhắc nhở cài dây an toàn
- Khung xe tương thích ACE
- Móc ghế trẻ em ISO FIX
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến
- Hỗ trợ quan sát làn đường (Lanewatch)
Đánh giá chung về Honda CR-V
Chiếc CUV hạng C như Honda CR-V được trang bị nhiều tính năng an toàn, động cơ vận hành tiết kiệm nhiên liệu và các tiện ích nội thất được bổ sung được người tiêu dùng khá ưng ý. Tuy nhiên thiết kế ngoại thất của Honda CR-V chưa thật sự ghi điểm với các khách hàng trẻ. Cùng với đó là một vài tính năng tự động an toàn chưa thật sự hoạt động chính xác ở điều kiện vận hành tại Việt Nam.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-honda-cr-v-moi-nhat-thang-07-2021-day-du-cac-phien-ban-5020211171458277...Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-honda-cr-v-moi-nhat-thang-07-2021-day-du-cac-phien-ban-50202111714582770.htm