Honda Civic 2020 là thế hệ thứ 10 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Civic thuộc phân khúc xe hạng C nhưng giá bán được cập nhật mới nhất tháng 6/2020 thì ngay từ bản thấp nhất cũng được cho là khá cao so với các đối thủ cùng phân khúc như Hyundai Elantra, Kia Cerato, Toyota Corolla Altis. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe ô tô Honda Civic đầy đủ các phiên bản và giá lăn bánh.
1. Giá xe Honda Civic niêm yết
- Honda Civic 1.8E giá 729.000.000 VND
- Honda Civic 1.8E màu trắng ngọc giá 734.000.000 VND
- Honda Civic 1.8G giá 789.000.000 VND
- Honda Civic 1.8G màu trắng ngọc giá 794.000.000 VND
- Honda Civic 1.5 RS giá 929.000.000 VND
- Honda Civic 1.5 RS màu trắng ngọc và màu đỏ cá tính giá 934.000.000 VND
Hình ảnh Honda Civic màu trắng ngọc sang trọng
2. Bảng giá lăn bánh xe Honda Civic
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu đồng)
|
Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng)
|
||
Hà Nội |
TP. HCM | Tỉnh khác | ||
Honda Civic 1.8E |
729 |
840 |
825 |
806 |
Honda Civic 1.8E màu trắng ngọc |
734 | 845 |
831 |
812 |
Honda Civic 1.8G |
789 |
907 |
891 |
872 |
Honda Civic 1.8G màu trắng ngọc |
794 |
913 |
897 |
878 |
Honda Civic 1.5 RS |
929 |
1.064 |
1.045 |
1.025 |
Honda Civic 1.5 RS màu trắng ngọc và màu đỏ cá tính |
934 |
1.069 |
1.051 |
1.032 |
Cách tính giá lăn bánh Honda Civic
Chi phí |
Honda Civic |
Giá niêm yết (1) |
Theo từng phiên bản |
Lệ phí trước bạ (2) |
- Hà Nội, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai: 12% - TP. HCM và tỉnh khác: 10% - Hà Tĩnh: 11% |
Phí đăng ký biển số (3) |
- Hà Nội, TP. HCM: 20 triệu đồng - Tỉnh khác: 1 triệu đồng |
Phí sử dụng đường bộ 01 năm (4) |
1.560.000 VND |
Bảo hiểm TNDS 01 năm (5) |
480.700 VND |
Phí đăng kiểm (6) |
240.000 |
Giá lăn bánh Honda Civic = (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) |
3. Tham khảo giá xe Honda Civic cũ
Giá Honda Civic cũ năm 2018 từ 720 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2017 từ 710 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2016 từ 691 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2015 từ 655 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2014 từ 550 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2013 từ 520 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2012 từ 503 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2011 từ 369 triệu đồng
Giá Honda Civic cũ năm 2010 từ 365 triệu đồng
Giá xe Honda Civic cũ năm 2009 bản tự động giá từ 335 triệu đồng
Giá xe Honda Civic cũ năm 2008 bản tự động từ 290 triệu đồng
Giá xe Honda Civic 2007 bản tự động từ 250 triệu đồng
Honda Civic bản 2015-2016 màu xanh
Màu xe của Honda Civic
Honda Civic có 5 màu xe tùy chọn bao gồm: Trắng ngọc, ghi bạc, đỏ đam mê, xanh đậm, đen án. Giá xe cũng thay đổi theo một vài màu sơn.
Các màu sơn của Honda Civic
Ngoại thất của Honda Civic 2020
Honda Civic có thiết kế ngoại thất hoàn toàn mới, kiểu dáng sedan thể thao kết hợp nét sang trọng của đàn anh là Honda Accord.
Nhìn tổng quát thì Honda Civic được tính toán rất kỹ về mặt khí động học. Gầm xe thấp, phần mặt trước của xe thiết kế gọn gàng, nắp capo dập gân nổi, trần xe vuốt dốc ngược phía đuôi xe. Tất cả những điều đó khiến Civic lăn bánh ngoài đường phố trông như chiếc xe thể thao thực thụ.
Đặc biệt là trên phiên bản Honda Civic RS đem đến sự trải nghiệm rất khác biệt so với các mẫu xe cùng phân khúc như Mazda 3 hay Kia Cerato.
Tổng thể kiểu dáng của Honda Civic 2020
Phần đầu xe của Honda Civic 2020 khá hầm hố và chắc chắn
Mặt trước của xe chia bố cục 2 phần rõ rệt. Bên trên là cụm đèn pha full-LED (bản E dùng đèn Halogen) kết hợp dải đèn LED chạy ban ngày rất hiện đại nằm gọn trong phần khung tản nhiệt sơn đen bóng và Logo Honda chính giữa, chữ RS ký hiệu của phiên bản được khắc nổi rõ rệt.
Trong khi đó các phiên bản còn lại thì khung tản nhiệt mạ crom. Bên dưới là phần hốc thông gió và đèn sương mù hai bên trong cùng một khối kéo dài hết mặt ca-lăng, màu sắc đối lập với màu xe để tạo điểm nhấn thể thao phá cách.
Thân xe Honda Civic 2020 nhìn ngang đẹp cuốn hút
Nhìn ngang thân xe Honda Civic mới thấy rõ thiết kế chủ ý của Honda trên dòng xe này đậm chất sedan thể thao chính hiệu. Trần và kính xe vuốt ngược về sát phía đuôi xe, tay nắm cửa mạ crom sáng bóng, gương chiếu hậu 2 tone màu đối lập cá tính tích hợp đèn báo rẽ.
Để tăng độ thể thao và mạnh mẽ cho chiếc xe, Honda trang bị cho Civic bộ la zăng đa chấu xoắn hình lưỡi dao phay chất liệu hợp kim kích thước 215/55R16 trên bản E và G, riêng bản 1.5RS trang bị bộ mâm lốp lớn hơn 235/40ZR18.
Điều đặc biệt trên Honda Civic là trang bị đèn xi-nhan bên hông cạnh đầu xe thường xuất hiện trên mẫu xe Châu Âu hay có mà các mẫu xe khác gần như không xuất hiện chi tiết này.
Hình ảnh phía đuôi xe Honda Civic bản RS 2020
Phía đuôi xe thì nổi bật là cụm đèn hậu LED hình chữ C cỡ lớn bo hai cạnh bên của đuôi xe, dễ dàng nhận diện khi chạy xe trời tối. Cánh lướt gió thể thao khí động học được tích hợp trên bản cao cấp RS để tối ưu hóa việc tăng tốc, chạy xe tốc độ cao. Đèn phanh trên cao cũng được gắn liền với cánh lướt gió tăng tính thẩm mỹ.
Nội thất của Honda Civic 2020
Không gian nội thất của Honda Civic khá rộng rãi và thoải mái dành cho 3 người lớn, khoảng trống để chân hàng ghế hai đủ rộng, tuy nhiên phần trần xe vuốt ngược về phía đuôi xe nên người cao từ 1m75 trở lên ngồi sẽ hơi trạm trần xe.
Phiên bản 1.8E được trang bị ghế bọc nỉ, phiên bản 1.8G và 1.5RS được trang bị ghế bọc da cao cấp, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng trọng tâm thấp thiết kế ôm người lái giống với dạng xe đua thể thao.
Đồng hồ điện tử trung tâm Digital (bản 1.8E là Analog), vô lăng bọc da chỉnh điện 4 hướng tích hợp nút điều khiển hệ thống cruise control và lẫy chuyển số.
Nội thất khoang lái của Honda Civic 2020
Hệ thống giải trí trong khoang nội thất bao gồm màn hình giải trí 7 inch, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói, kết nối Bluetooth, USB, đài FM và hệ thống 8 loa giải trí (4 loa trên bản 1.8E).
Hình ảnh khoang hành khách trên Honda Civic 2020
Hệ thống điều hòa 1 vùng tự động, trên bản cao cấp nhất RS là 2 vùng tự động. Trang bị cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau (ngoại trừ phiên bản 1.8E)
Các tiện ích phục vụ người ngồi trong xe bao gồm: bệ trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ, hộc đồ khu vực khoang lái, tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộp đựng cốc, ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau, gương trang điểm hàng ghế trước, chìa khoá thông minh và tích hợp nút mở cốp.
Động cơ của Honda Civic 2020
Honda Civic trang bị hai tùy chọn động cơ bao gồm:
- 1.8L SOHC i-VTEC 4 xi lanh thẳng hàng 16 van trên bản Civic 1.8E và Civic 1.8G
- 1.5L DOHC VTEC TURBO 4 xi lanh thẳng hàng phun xăng trực tiếp với 16 van ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY sản sinh công suất 170 mã lực ở vòng tua 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 220 Nm tại 1.700-5.500 vòng/phút trên phiên bản cao cấp nhất là 1.5RS.
Theo như Honda giới thiệu, động cơ 1.5L Turbo có sức mạnh tương đương động cơ 2.4L nhưng lại tiêu thụ nhiên liệu ít như động cơ 1.5
Trang bị công nghệ, an toàn của Honda Civic 2020
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Camera lùi
- Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp(ESS)
- Khóa cửa tự động
- Túi khí: 02 bản E và G, 06 bản 1.5 RS
Mức tiêu thụ nhiên liệu Honda Civic 2020
Chu trình (lít/100km) |
Civic 1.8E |
Civic 1.8G |
Civic 1.5RS |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp |
6.2 |
6.2 |
6.1 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản |
8.5 | 8.5 | 8.1 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ |
4.9 | 4.8 | 5 |
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-honda-civic-thang-6-2020-gia-lan-banh-va-thong-so-ky-thuat-502020206185...Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-honda-civic-thang-6-2020-gia-lan-banh-va-thong-so-ky-thuat-50202020618591556.htm