Honda City là dòng xe sedan hạng B được sản xuất bởi nhà sản xuất Honda Nhật Bản từ năm 1981. Ban đầu Honda City chủ yếu nhắm đến các thị trường đang phát triển ở châu Á ngoài Nhật Bản nhưng sau đó cũng xuất hiện ở Mỹ Latinh và Úc.
Thế hệ mới nhất của Honda City hiện nay đang ở thế hệ thứ 5, được ra mắt trước tiên tại Thái Lan, vào ngày 25 tháng 11 năm 2019. Thế hệ mới sử dụng chung nền tảng khung gầm với Honda Fit / Jazz thế hệ thứ tư. Tại Việt Nam, Honda City bản 2021 thế hệ mới được ra mắt vào trung tuần tháng 12 năm 2020 gồm 3 phiên bản là RS, L, G với nhiều sự đổi mới về thiết kế và các trang bị tiện nghi. Phiên bản E được về nước sau đó và được lược giản đi nhiều trang bị để phù hợp với xe chạy dịch vụ.
Honda City 2021 được lắp ráp và phân phối tại Việt Nam với 6 màu sơn ngoại thất gồm: Trắng, đỏ, xanh, nâu, đen, bạc. Riêng xe có màu đỏ đắt hơn 5 triệu đồng đối với các màu sơn khác.
Tham khảo giá niêm yết xe Honda City cập nhật tháng 7/2021
Mẫu xe |
Giá niêm yết (VND) |
Honda City 1.5E |
499.000.000 |
Honda City 1.5G |
529.000.000 |
Honda City 1.5L |
569.000.000 |
Honda City 1.5L (màu đỏ) |
574.000.000 |
Honda City 1.5 RS |
599.000.000 |
Honda City 1.5 RS (màu đỏ) |
604.000.000 |
Honda City có khuyến mại gì khi mua xe trong tháng 7
Theo như khảo sát tại một số đại lý, khi khách hàng mua xe trong tháng 7 sẽ được giảm giá từ 10 đến 20 triệu đồng và các phụ kiện quà tặng nhưng tùy từng phiên bản. Đây là chương trình giảm giá do các đại lý tự thực hiện không xuất phát từ hãng, giá giảm có thể thay đổi tùy từng đại lý và thời điểm khách hàng mua xe. Nên tham khảo trước khi mua để có được giá tốt nhất.
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính xe ô tô Honda Civic cập nhật tháng 7/2021
Mẫu xe | Giá niêm yết (VND) |
Giá lăn bánh (VND) |
||
Hà Nội |
TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Honda City 1.5E |
499.000.000 |
581.260.700 | 571.280.700 | 552.280.700 |
Honda City 1.5G |
529.000.000 |
614.860.700 | 604.280.700 | 585.280.700 |
Honda City 1.5L |
569.000.000 |
659.660.700 | 648.280.700 | 629.280.700 |
Honda City 1.5L (màu đỏ) |
574.000.000 |
665.260.700 | 653.780.700 | 634.780.700 |
Honda City 1.5 RS |
599.000.000 |
693.260.700 | 681.280.700 | 662.280.700 |
Honda City 1.5 RS (màu đỏ) |
604.000.000 |
698.860.700 | 686.780.700 | 667.780.700 |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm các ưu đãi giảm giá tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo thời điểm mua, khu vực và trang bị từng xe.
Bảng so sánh giá Honda City với các đối thủ cùng phân khúc
Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Honda City | Hyundai Accent | Toyota Vios | Mazda2 | KIA Soluto |
Thấp nhất |
529 | 426 | 478 | 479 | 369 |
Cao nhất |
604 | 542 | 630 | 619 | 469 |
Thông số kỹ thuật xe Honda City
Thông số kỹ thuật |
Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Kích thước DxRxC (mm) |
4.553 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2600 | ||
Số chỗ ngồi |
05 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
134 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) |
1117 | 1124 | 1134 |
Trọng lượng toàn tải (kg) |
1580 | ||
Cỡ lốp |
185/60R15 | 185/55R16 | |
La-zăng |
Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | |
Hệ thống treo trước/sau |
Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh trước/sau |
Phanh đĩa/Phanh tang trống | ||
Động cơ |
1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số |
Vô cấp CVT | ||
Dung tích xy-lanh (cc) |
1498 | ||
Công suất (hp/rpm) |
119/6.600 | ||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) |
145/4.300 | ||
Hệ thống nhiên liệu |
Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Dung tích bình nhiên liệu |
40L | ||
Hệ thống lái |
Trợ lực điện | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử |
Có | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) |
5.68 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) |
7.29 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) |
4.73 |
Tham khảo thiết kế xe Honda City 2021
Tổng thể thiết kế mới của Honda City theo triết lý “Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – Vận hành mạnh mẽ - An tâm cầm lái”. Ở cả 4 phiên bản đều có sự tương đồng về kiểu dáng và kích thước, khác nhau ở một vài các trang bị ngoại thất và nội thất.
Ngoại thất
Dễ dàng nhận ra rằng, thế hệ thứ 5 của Honda City có ngoại thất ảnh hưởng nhiều từ đàn anh Honda Civic và Honda Accord. Ngoại hình trông gân guốc và thể thao hơn so với thiết kế ngoại thất mượt mà của đối thủ Toyota Vios hay đơn điệu như Mazda2.
Phần đầu xe, nổi bật nhất là thanh crom sáng bóng dày dặn chắn ngang mặt trước và vuốt về phía cạnh mui xe, ngay bên dưới là dải đèn Daylight liền mạch với cụm đèn pha bóng LED trải dài toàn phần có thiết kế kiểu đôi cánh vô cùng sắc nét trên bản RS, các phiên bản còn lại sử dụng bóng dạng halogen projector và đèn xinhan kết hợp.
Cản trước thiết kế thanh mảnh và thể thao hơn, bên cạnh là 2 hốc hút gió ở bản thường và bản cao cấp nhất được bổ sung thêm đèn sương mù dạng LED.
Thân xe nhìn ngang rõ nét nhất là gờ dập chìm chạy ngang, kéo dài từ sát đuôi cụm đèn pha xuống tới mép cụm đèn hậu. Với thiết kế này, Honda City có phần mạnh mẽ, dứt khoát hơn so với các đối thủ. Bên dưới là bộ la-zăng hợp kim 15inch bản thường và 16inch trên bản RS kiểu 5 chấu kép, dạng nan hoa, thiết kế khá hiện đại.
Đi về phía đuôi xe, sẽ không khỏi thích thú trước thiết kế mới của Honda City. Không còn “cái đuôi” to bè ở thế hệ trước, đuôi xe City mới được làm thon gọn và sang trọng hơn rất nhiều. Nổi bật là cụm đèn hậu full LED, thiết kế gờ nổi 3D bao trọn phần đèn xinhan và đèn lùi, cho hiệu năng ánh sáng tốt và tăng khả năng nhận diện trong đêm tối.
Đặc biệt trên bản Honda City RS còn được trang bị cánh lướt gió sơn đen và cản sau hướng gió sơn carbon tăng tính thể thao hơn rất nhiều.
Các trang bị ngoại thất trên Honda City
Trang bị ngoại thất |
Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Đèn chiếu xa |
Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần |
Halogen projector | LED | |
Đèn chạy ban ngày |
LED | ||
Đèn sương mù |
Không | LED | |
Đèn hậu |
LED | ||
Đèn phanh trên cao |
LED | ||
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Cửa kính điện tự động |
Ghế lái | ||
Tay nắm cửa mạ Chrome |
Không | Có | Không |
Ăng ten |
Dạng vây cá mập |
Nội thất
Honda City mới có kích thước dài, rộng hơn so với thế hệ cũ nên không gian nội thất rộng rãi hơn. Các trang bị tiện nghi cũng được nâng cấp để thu hút khách hàng.
Hệ thống ghế ngồi được bọc da cao cấp trên bản RS, các phiên bản còn lại được bọc nỉ, ghế lái chỉnh 6 hướng và vô lăng điều chỉnh 4 hướng có tích hợp nút điều chỉnh âm thanh. Trên bản RS được tích hợp thêm cả lẫy chuyển số trên vô lăng cho cảm giác lái thể thao phấn khích.
Khoang lái nổi bật với màn hình giải trí 8inch nhưng không được đặt nổi theo xu hướng mà vẫn đặt chìm vào bảng taplo. Các chuẩn kết nối smartphone, Bluetooth, USB, đài FM đều được hỗ trợ. Hệ thống làm mát với điều hòa tự động 1 vùng trên bản L và RS kết hợp cửa gió hàng ghế sau, bản thường chỉnh cơ và không có cửa gió.
Các trang bị tiện nghi nội thất được tích hợp trên Honda City
Trang bị nội thất |
Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Bảng đồng hồ trung tâm |
Analog | ||
Chất liệu ghế |
Nỉ | Da, da lộn, nỉ | |
Ghế lái chỉnh 6 hướng |
Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ |
Không | Có | |
Tựa tay hàng ghế tích hợp hộp đựng cốc |
Không | Có | |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau |
Có | ||
Vô lăng |
Điều chỉnh 4 hướng + tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | ||
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng |
Không | Có | |
Màn hình cảm ứng 8" |
Có | ||
Kết nối điện thoại thông minh, nghe nhạc, bản đồ, gọi điện, điều khiển bằng giọng nói |
Có | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay |
Có | ||
Kết nối Bluetooth, USB, đài FM |
Có | ||
Hệ thống loa |
4 loa | 8 loa | |
Điều hòa tự động |
Chỉnh cơ | 1 vùng | |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không | Có | |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước |
Ghế lái | Ghế lái + ghế phụ |
Động cơ của Honda City 2021
Honda City thế hệ mới sử dụng động cơ DOHC, 1.5L, i-VTEC cho tất cả các phiên bản. Động cơ này bao gồm 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van có công suất 119 mã lực và momen xoắn cực đại 145Nm. Đi kèm hộp số tự động vô cấp (CVT) và hệ dẫn động cầu trước (FWD).
Khả năng vận hành nhạy bén và tiết kiệm nhiên liệu, cùng những công nghệ mới của Honda tích hợp trên mẫu xế hạng B ăn khách này có thể kể đến như:
- Trợ lực lái điện EPS
- Van bướm ga điều chỉnh điện tử DBW
- Ga tự động Cruise Control
- Lẫy chuyển số thể thao
- Nút bấm khởi động Start/Stop
- Chế độ lái tiết kiệm ECON Mode
- Chức năng lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching
Ngoài ra, tính năng duy nhất được trang bị trên Honda City bản RS đó là đề nổ từ xa mà không cần khởi động bằng nút bấm, giúp làm nóng động cơ và làm mát khoang nội thất trước khi di chuyển.
Trang bị an toàn trên Honda City 2021
- Hệ thống chống bó phanh ABS
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống ổn định thân xe VSA
- Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control
- Camera lùi 3 góc nhìn
- Khóa cửa tự động
- 4-6 túi khí
Lưu ý: Các trang bị an toàn được trang bị trên từng phiên bản có sự khác nhau, riêng bản cao cấp nhất là Honda City RS được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn trên.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-honda-city-moi-nhat-thang-7-2021-50202121720592335.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-honda-city-moi-nhat-thang-7-2021-50202121720592335.htm