Ford đã khá thành công khi đánh vào phân khúc xe thể thao đa dụng cỡ nhỏ với 5 chỗ ngồi, phù hợp để di chuyển trong thành phố và có nội thất rộng rãi, tiện nghi với mẫu xe Ford EcoSport.
Ford EcoSport được ra mắt lần đầu tại thị trường Việt Nam vào năm 2014 dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc. Đến tháng 02/2018 mẫu EcoSport phiên bản mới được lắp ráp trong nước chính thức được ra mắt với nhiều cải tiến về thiết kế, trang bị hai phiên bản động cơ là bản 1.0L EcoBoost và 1.5L I3 Dragon thay thế hoàn toàn cho động cơ 1.5I4 trước đây.
Thế hệ mới nhất của Ford EcoSport được ra mắt vào tháng 10/2020 với những nâng cấp mới hơn, nhiều tính năng và công nghệ hơn để đấu lại với các đối thủ như Hyundai Kona hay Honda HR-V, KIA Seltos…
Bảng giá xe Ford EcoSport 2022 đề xuất từ hãng mới nhất
Khi khách hàng mua xe Ford EcoSport được phân phối tại Việt Nam sẽ được hãng Ford cam kết bảo hành trong 36 tháng hoặc 100.000 km ( tùy điều kiện nào đến trước). Theo đó, tất cả mọi công việc sửa chữa thay thế và phụ tùng chính hãng đều được miễn phí 100%, với điều kiện xe ô tô đó đáp ứng được các điều kiện bảo hành của hãng.
Phiên bản | Màu sắc | Giá đề xuất (đồng) |
Ecosport 1.5l AT Trend |
Xanh dương, Đỏ đồng, Trắng kim cương, Bạc ánh kim, Nâu hổ phách, Đỏ ngọc ruby, Đen, Ghi ánh thép |
603.000.000 |
Ecosport 1.5l AT Titanium | 646.000.000 | |
Ecosport 1.0l AT Titanium | 686.000.000 |
Lưu ý: Giá trên được cập nhật từ hãng Ford Việt Nam và chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm các loại thuế phí khác.
Thông tin ưu đãi khi mua xe Ford EcoSport 2022
Hiện nay, theo cập nhật mới nhất từ hãng Ford thì khi khách hàng mua xe Ford EcoSport sẽ được hưởng ưu đãi giảm giá 50 triệu đồng cho tất cả các phiên bản.
Ngoài ra, nếu khách hàng là thành viên trong gia đình Ford sẽ nhận được phiếu mua dầu nhớt và lọc dầu loại thay 3 lần/18 tháng (Oil Save Pack) từ lần mua xe thứ 2 (hoặc nhiều lần trở lên) khi khách hàng quay trở lại Đại lý Ford để mua xe khác trước ngày 31/12/2022.
So sánh giá xe Ford EcoSport 2022 với các đối thủ cùng phân khúc
Trước khi có sự xuất hiện của Hyundai Kona hay KIA Seltos thì ngôi vương trong phân khúc SUV cỡ nhỏ hạng B vẫn thuộc về Ford EcoSport. Hiện tại, ngôi vị số 1 phân khúc hiện nay đã rơi vào tay KIA Seltos và đứng thứ 2 là Hyundai Kona.
1. Hyundai Kona
Kona sở hữu thiết kế ngoại thất bắt mắt với các chi tiết đèn pha LED mắt híp hiện đại, kiểu dáng xe thể thao và trẻ trung. Chiều dài cơ sở của Hyundai Kona cũng nhỉnh hơn so với Ford EcoSport, cùng với đó các các trang bị tiện nghi, giải trí đầy đủ khiến sức hút của EcoSport so với Kona đã bị lu mờ.
- Giá xe Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn: 636.000.000đ
- Giá xe Hyundai Kona 2.0 AT Đặc biệt: 699.000.000đ
- Giá xe Hyundai Kona 1.6 Turbo: 750.000.000đ
2. KIA Seltos
Nhỉnh hơn về mọi mặt, KIA Seltos đã mạnh mẽ vươn lên dẫn đầu phân khúc nhờ thiết kế đẹp, thể thao và hiện đại. Kích thước lớn hơn cả đối thủ là Ford EcoSport và Hyundai Kona, trang bị tiện nghi và tính năng an toàn không thua kém các đối thủ khác và giá bán cực kỳ cạnh tranh chính là ưu thế của mẫu xe này.
- Giá xe KIA SELTOS 1.4 DCT DELUXE: 634.000.000đ
- Giá xe KIA SELTOS 1.4 DCT LUXURY: 694.000.000đ
- Giá xe KIA SELTOS 1.6 PREMIUM: 724.000.000đ
- Giá xe KIA SELTOS 1.4 DCT PREMIUM: 744.000.000đ
3. Honda HR-V
HR-V được coi là phiên bản của Honda CR-V thu nhỏ, có thiết kế tương tự đàn anh của mình. Giá bán của Honda HR-V khá cao so với các đối thủ mặc dù trang bị các tính năng an toàn đầy đủ nhưng vẫn không đạt được doanh số tốt như các mẫu xe cùng phân khúc khác.
- Giá xe Honda HR-V L: 786.000.000đ
- Giá xe Honda HR-V G: 866.000.000đ
Bảng giá lăn bánh Ford EcoSport
Ford EcoSport cũng nằm trong danh sách các dòng xe được hưởng chính sách giảm giá 50% thuế trước bạ dành cho xe được sản xuất/lắp ráp trong nước theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP.
Giá lăn bánh Ecosport 1.5l AT Trend
Đây là phiên bản có giá bán thấp nhất của Ford EcoSport. Xe sử dụng vành hợp kim đúc 16 inch nhỏ hơn các phiên bản còn lại là 17inch. Ngoài ra, xe không được trang bị màn hình giải trí, đèn sương mù và camera lùi.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 603.000.000 | 603.000.000 | 603.000.000 | 603.000.000 | 603.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 36.180.000 | 30.150.000 | 36.180.000 | 33.165.000 | 30.150.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 661.560.700 | 655.530.700 | 642.560.700 | 639.545.700 | 636.530.700 |
Giá lăn bánh Ecosport 1.5l AT Titanium
Phiên bản này được trang bị vành hợp kim 17inch, đèn sương mù và hệ thống điều hòa tự động... Các thông số và trang bị tương tự như phiên bản AT Trend.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 646.000.000 | 646.000.000 | 646.000.000 | 646.000.000 | 646.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 38.760.000 | 32.300.000 | 38.760.000 | 35.530.000 | 32.300.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 707.140.700 | 700.680.700 | 688.140.700 | 684.910.700 | 681.680.700 |
Giá lăn bánh Ecosport 1.0l AT Titanium
Phiên bản cao cấp nhất được trang bị đầy đủ các tính năng như hai phiên bản thấp hơn và bổ sung thêm trang bị túi khí, một vài tiện nghi khác.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 686.000.000 | 686.000.000 | 686.000.000 | 686.000.000 | 686.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 41.160.000 | 34.300.000 | 41.160.000 | 37.730.000 | 34.300.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 749.540.700 | 742.680.700 | 730.540.700 | 727.110.700 | 723.680.700 |
Lưu ý: Giá bán thực tế tại các đại lý sẽ thay đổi vào từng thời điểm, từng đại lý mà khách hàng mua xe. Giá Ford EcoSport có thể tăng hoặc giảm so với giá đề xuất từ hãng.
Màu xe của Ford EcoSport
Các màu sơn ngoại thất của Ford EcoSport 2021 gồm (8 màu): Xanh dương, Đỏ đồng, Trắng kim cương, Bạc ánh kim, Nâu hổ phách, Đỏ ngọc ruby, Đen, Ghi ánh thép.
Những cải tiến ở thế hệ mới của Ford EcoSport
Ford EcoSport 2022 đang ở thế hệ mới nhất được ra mắt vào năm 2020 với kiểu dáng xe được giữ nguyên, thay đổi nhẹ về thiết kế ngoại thất và một vài nâng cấp so với đời trước.
Xe có kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 4.096 x 1.765 x 1.665 (mm). So với đời cũ, EcoSport mới nhỏ gọn hơn đôi chút so với phiên bản năm ra mắt năm 2018.
1. Thiết kế ngoại thất
Mặc dù có sự thay đổi về thiết kế ngoại thất nhưng Ford EcoSport vẫn chưa đủ hấp dẫn lại người dùng. Khi mà các đối thủ có ngoại hình bắt mắt hơn, hiện đại hơn còn Ford EcoSport vẫn thiết kế cũ mang hơi hướng cổ điển.
Điểm thay đổi dễ dàng nhận ra nhất trên phiên bản Ford EcoSport chính là bộ bánh xe dự phòng ở đuôi xe được loại bỏ, giúp chiếc EcoSport thanh thoát hơn, thể thao hơn và đúng chất mẫu xe SUV đô thị.
Một nâng cấp phần ngoại thất trên bản 1.5 Trend là hệ thống đèn chiếu sáng được nâng cấp lên Projector Halogen, trong khi đó hai phiên bản cao hơn được thay thế bằng hệ thống đèn pha HID giúp khả năng chiếu sáng tốt hơn, tăng tính hiện đại và trẻ trung hơn.
Mặt trước của xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt dạng thanh ngang mạ crom sáng bóng và được bo khung viền crom tạo sự đồng bộ. Cụm đèn pha và đèn sương mù được tách riêng tạo sự khỏe khoắn hơn, thể thao hơn.
Thân xe được nhìn ngang sẽ thấy được sự cơ bắp đậm chất Mỹ trên Ford EcoSport khi phần vòm bánh xe được dập nổi rõ ràng. Mâm xe 17 inch đa chấu dạng cánh hoa khá tinh tế.
2. Thiết kế nội thất
Nội thất của Ford EcoSport không có sự thay đổi, vẫn giữ được thiết kế không gian rộng rãi ở cả 2 hàng ghế. Các trang bị tiêu biểu vẫn là vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút bấm chức năng. Ghế ngồi bọc da trên 2 phiên bản cao cấp, phiên bản 1.5l AT Trend bọc nỉ.
Phần trung tâm taplo được tích hợp màn giải trí 8 inch kết nối Apple Carplay và Android Auto, hệ thống điều khiển bằng giọng nói SYNC 3, đài FM,... EcoSport bản Trend có hệ thống âm thanh 6 loa, trong khi bản Titanium 7 loa và không được trang bị màn hình giải trí.
Một điểm thiếu sót ở bản nâng cấp mới của EcoSport là chưa trang bị cửa gió cho hàng ghế sau, đây là một bất lợi khi cạnh tranh với Hyundai Kona hay KIA Seltos.
3. Tiện ích trên Ford EcoSport
- Gần 20 hộc chứa đồ trên xe EcoSport cực kỳ tiện lợi khi để các vật dụng cá nhân khi di chuyển.
- Nút bấm khởi động điện và khoá thông minh với chức năng cảm ứng, tự động mở khoá chỉ qua một thao tác chạm vào tay nắm cửa.
- Màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích thước 8 inch tích hợp SYNC 3 và Apple CarPlay
- Khoá thông minh MyKey giúp cá nhân hoá các tính năng lái xe như tốc độ tối đa, âm thanh tối đa, cảnh báo nhiên liệu… MyKey có thể xác định ai đang lái xe và tự động chuyển về những thiết lập đã cài đặt với từng người.
- Hệ thống âm thanh 6 loa trên bản thường và 7 loa trên 2 phiên bản cao cấp.
4. Trang bị tính năng vận hành và công nghệ an toàn
- Hệ thống phanh ABS/EBD
- Cân bằng điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- 7 túi khí
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ lùi xe
- Thiết lập cảnh báo tốc độ tối đa
- Cảm biến áp suất lốp
5. Động cơ xe Ford EcoSport
Cả ba phiên bản mới của Ford EcoSport là 1.5 Trend, 1.5 Titanium và 1.0 Titanium đều lắp hộp số tự động 6 cấp. Tương tự đời cũ, EcoSport mới có 2 tùy chọn động cơ là 1.0L EcoBoost và 1.5L Dragon.
Hai phiên bản 1.5 Trend và 1.5 Titanium sử dụng chung động cơ 1.5 cho công suất 120 mã lực, mô-men xoắn cực đại 151 Nm.
Phiên bản 1.0 Titanium được trang bị động cơ 1.0 turbo EcoBoost 125 mã lực và 175 Nm.
Bảng thông số kỹ thuật của Ford EcoSport
Thông số | Ford EcoSport 1.5 Trend | Ford EcoSport 1.5 Titanium | Ford EcoSport 1.0 Titanium |
Kích thước | 4.096 x 1,765 x 1,665 (mm) | 4.096 x 1,765 x 1,665 (mm) | 4.096 x 1,765 x 1,665 (mm) |
chiều dài cơ sở | 2519 (mm) | 2519 (mm) | 2519 (mm) |
Lốp, la-zăng | 205/60 R16 | 205/50 R17 | 205/50 R17 |
Phanh sau/trước | Tang trống/đĩa | Tang trống/đĩa | Tang trống/đĩa |
Treo sau | Thanh xoắn, lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Thanh xoắn, lò xo trụ, giảm chấn thủy lực | Thanh xoắn, lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Thùng nhiên liệu | 52 lít | 52 lít | 52 lít |
Đèn pha | Projector Halogen | HID | HID |
Đèn sương mù | Không | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh ABS, EBD | Có | Có | Có |
Chống trộm | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình | Có | Có | Có |
Túi khí | 6 | 7 | 7 |
Đánh giá xe Ford EcoSport sau thời gian sử dụng
Ưu điểm
- Xe Ford nên đầm chắc, cứng cáp
- Nội thất rộng rãi
- Khoảng sáng gầm xe lớn, dễ đi qua cung đường xấu hay leo lề, quay đầu trong thành phố sẽ dễ dàng hơn.
- Đầy đủ các tính năng an toàn và túi khí.
Nhược điểm
- Hộp số sang số ở vòng tua cao nên bị trễ ga và máy kêu to.
- Chạy đường trường máy hơi yếu, cần tăng tốc nhanh từ dải tốc cao thì máy gặp tình trạng hẫng.
- Ga có độ trễ
- Cốp xe mở ngang gây bất tiện
- Chưa được trang bị cửa gió hàng ghế sau
- Cột chữ A quá lớn cần chú ý quan sát hơn
Các lưu ý khi mua xe Ford EcoSport mới
- Để có được mức giá tốt nhất, bạn nên lựa chọn thời điểm thích hợp để mua xe Ford EcoSport. Tham khảo giá bán và các chương trình khuyến mại giảm giá, quà tặng nếu có.
- Lựa chọn phiên bản Ford EcoSport phù hợp với nhu cầu sử dụng và mức tài chính, bởi phiên bản thấp nhất với phiên bản cao nhất có giá chênh nhau tới hơn 80 triệu đồng.
- Khi chọn mua xe EcoSport mới, khi nhận xe bạn cần kiểm tra xe đã qua sử dụng hay chưa, xe là xe mới hay xe tân trang lại một vài bộ phận lỗi do bảo hành như sơn cửa, đèn,...
- Bạn nên kiểm tra tổng thể toàn bộ thân xe, các chi tiết như vỏ, giảm xóc, vành xe… xem có bong tróc hay trầy xước không.
- Khi mua Ford EcoSport, để điều khiển được chiếc xe này bạn cần có đăng ký xe, giấy phép lái xe và đóng đầy đủ các khoản lệ phí và có biển kiểm soát hợp lệ. Ngoài ra, cần chú ý thắt dây an toàn và đã uống rượu bia là không lái xe.
Có nên mua xe Ford EcoSport cũ không?
Nếu không đủ tài chính để mua một chiếc EcoSport mới thì bạn có thể chọn mua một chiếc Ford EcoSport cũ đã qua sử dụng bởi dòng xe này với ưu điểm có giá bán tốt, xe cũ cũng không bị trượt giá nhanh như xe Hàn.
Khi chọn mua EcoSport cũ nên đi cùng một người có đủ chuyên môn để nhận định về tình trạng xe.
Chú ý về việc bảo hành đối với người bán và kiểm tra kỹ phần động cơ, các trang bị nội thất và ngoại thất xem xe có bị phục hồi sau tai nạn hay không, hoặc có bị thay thế phụ tùng hay chưa. Ngoài ra, bạn cần lưu ý:
- Kiểm tra lịch sử và hồ sơ bảo dưỡng của ô tô.
- Kiểm tra thân xe và khung gầm.
- Bánh xe và lốp có trong tình trạng tốt không.
- Khởi động động cơ có bình thường không.
- Kiểm tra màu sắc của khí thải.
- Kiểm tra nội thất và hệ thống điện.
- Lái thử để kiểm tra tình trạng xe.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-ford-ecosport-2022-moi-nhat-day-du-cac-phien-ban-50202212255910561.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-ford-ecosport-2022-moi-nhat-day-du-cac-phien-ban-50202212255910561.htm