Toyota Camry thế hệ mới nhất đang phân phối tại thị trường Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan bao gồm 2 phiên bản, giá niêm yết thấp nhất là 1,029 tỷ đồng.
Camry với phiên bản nâng cấp mới từ năm 2019, vẫn là “vua phân khúc” xe hạng D khi đạt doanh số tổng từ đầu năm đến hết tháng 5/2021 là 1.992 xe. Bỏ xa đối thủ Mazda6 với 476 xe và Honda Accord đội sổ chỉ 67 xe bán ra. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe Camry mới nhất tháng 7/2021.
Giá xe Camry niêm yết mới nhất
Phiên bản |
Nguồn gốc | Giá xe niêm yết (VND) |
Toyota Camry 2.5Q |
Nhập khẩu | 1.235.000.000 |
Toyota Camry 2.0G |
Nhập khẩu | 1.029.000.000 |
Bảng so sánh giá xe Camry với các đối thủ cùng phân khúc
Giá niêm yết |
Toyota Camry |
Mazda6 | Honda Accord | KIA Optima |
Phiên bản thấp nhất |
1,029 |
0,889 | 1,319 | 0,759 |
Phiên bản cao nhất |
1,235 |
1,049 | 1,329 | 0,919 |
* Đơn vị tính: Tỷ đồng
Toyota Camry có khuyến mãi gì trong tháng 7/2021?
Theo như cập nhật thì hãng Toyota chưa có chương trình ưu đãi giảm giá hay quà tặng gì khi mua Camry mới. Các ưu đãi này tùy thuộc vào từng đại lý và thời điểm khách hàng mua xe.
Giá lăn bánh Toyota Camry tạm tính bản 2.5Q
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
1.235.000.000 | 1.235.000.000 | 1.235.000.000 | 1.235.000.000 | 1.235.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
148.200.000 | 123.500.000 | 148.200.000 | 135.850.000 | 123.500.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.405.580.700 | 1.380.880.700 | 1.386.580.700 | 1.374.230.700 | 1.361.880.700 |
Giá lăn bánh Toyota Camry tạm tính bản 2.0G
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
1.029.000.000 | 1.029.000.000 | 1.029.000.000 | 1.029.000.000 | 1.029.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
123.480.000 | 102.900.000 | 123.480.000 | 113.190.000 | 102.900.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
1.174.860.700 | 1.154.280.700 | 1.155.860.700 | 1.145.570.700 | 1.135.280.700 |
Màu xe Toyota Camry
Camry thế hệ mới có 7 màu sơn ngoại thất tùy chọn bao gồm: Đỏ, đen, trắng, bạc, nâu, nâu đỏ, trắng ngọc trai. Trong đó, màu sơn trắng ngọc trai sẽ đắt hơn 8 triệu đồng so với các màu sơn khác. Nội thất 2 màu nội đen và be.
Thông tin đánh giá về Toyota Camry
Tổng thể thiết kế mới của Toyota Camry thế hệ mới có sự đột phá về ngoại thất và cải tiến phần nội thất cũng như các trang bị tính năng đi kèm. Camry 2021 đã thoát khỏi cái bóng già nua, trung tính và bảo thủ để mang đến sự hiện đại, cách tân, sự sang trọng rộng rãi trong nội thất vẫn được phát huy tối đa.
Kích thước của Toyota Camry mới tăng cả về chiều dài, chiều rộng và cao, trục cơ sở cũng được kéo dài thêm khiến cho mẫu sedan hạng D này cực kỳ rộng rãi, gần như không có đối thủ trong phân khúc.
Đánh giá ngoại thất Toyota Camry
Ngoại thất của Toyota Camry thế hệ mới là “sự nhảy vọt” trong thiết kế. Hiện đại và trẻ trung hơn so với thế hệ cũ. Người dùng khá thích thú với sự trẻ hóa của Camry, khiến các đối thủ như Mazda6 hay Optima, Accord không thể khoanh tay đứng nhìn.
Thừa hưởng sự sang trọng từ đàn anh Lexus ES, Toyota Camry biết áp dụng thiết kế mới dành cho “con cưng” của mình. Nổi bật nhất của Camry thế hệ mới chính là phần đầu xe.
Lưới tản nhiệt thiết kế mạnh mẽ và dứt khoát khi chiếm phần lớn diện tích mặt trước. Các thanh nan ngang xếp đều nhau một cách rất tinh tế và hài hòa, tạo nên hiệu ứng xếp tầng rất cá tính. Ngoài ra, Toyota đã khéo léo đưa đèn sương mù nằm trong khe lưới tản nhiệt, đặt sát với cản trước để tạo sự ăn khớp trong mảng thiết kế mặt trước.
Cụm logo Toyota đặt chính diện trong khung hình chữ V kết hợp hốc hốc gió và liền mạch với cụm đèn pha khi khi nhìn trực diện sẽ thấy không có cảm giác đơn điệu khi chỉ là những thanh ngang được mạ crom sáng bóng được thiết kế trên mặt trước của thế hệ Camry 2015 hay 2018.
Đội ngũ thiết kế của Toyota đã rất trau chuốt và tỉ mỉ trong việc thiết kế kiểu dáng và vị trí lắp đặt cụm đèn pha thông minh bóng LED và dải đèn Daylight kết hợp đèn xinhan mặt trước vừa đáp ứng tiêu chí về công nghệ chiếu sáng và là điểm nhấn nổi bật phần đầu xe. Không còn là những hốc đèn pha cỡ lớn, mà thay vào đó là sự thanh mảnh, hiện đại theo xu hướng hiện tại.
So với phiên bản trước, Camry 2019 có chiều dài cơ sở dài hơn 50mm, chiều dài tổng thể hơn 35mm, chiều rộng hơn 15mm trong khi chiều cao thấp hơn 25mm. Với kích thước này, trọng tâm của Camry được hạ thấp sẽ giúp kiểu dáng xe khi nhìn ngang sẽ thấy trường xe hơn, thể thao và sang trọng hơn.
Thiết kế lazang kích thước 17 – 18 inch kiểu mới dạng đa chấu nhưng là những chấu nhỏ, mảnh nhìn xa như một bộ rễ của gốc cây cổ thụ được khắc họa rất tinh tế so với thế hệ cũ. Mui và thân xe có đường gân dập nổi tăng sự cơ bắp cho chiếc xe. Trang bị phần thân xe có gương chiếu hậu gập chỉnh điện tích hợp đèn LED báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom và có cả cửa sổ trời trên bản 2.5Q.
Phần đuôi của Toyota Camry thế hệ mới cho thấy rõ, không còn đường nét thô và đơn điệu khi phần hông xe được mở rộng, hơi bè ra 2 bên kết hợp cánh lướt gió mui xe tương tự như các dòng xe thể thao.
Cụm đèn hậu vuốt nhọn vào chính giữa đuôi xe cũng là cách mà nhà thiết kế cho thấy, Camry không phải là mẫu xe trung tuổi, thiết kế già nua mà là sự lột xác, trẻ trung và cá tính nhưng không kém phần đạo mạo.
Đánh giá nội thất của Toyota Camry
Sở hữu trục cơ sở dài hơn từ 2.775 mm tăng lên 2.825 mm, Camry thế hệ mới được tối ưu rất tốt phần thiết kế nội thất, có khoảng không gian cực kỳ rộng rãi cho cả 2 hàng ghế.
Nội thất của Camry được nâng cấp và cải tiến sang trọng và trẻ trung hơn so với thế hệ cũ khi sử dụng các vật liệu gỗ và da sáng màu, các nút bấm cũng được thiết kế nhỏ gọn, tinh tế hơn. Phần khoang lái nổi bật là màn hình 8 inch cảm ứng, có hỗ trợ tiếng Việt. Màn hình này to hơn hẳn và cũng hiện đại hơn so với thế hệ cũ.
Tất cả các hàng ghế trên cả 2 phiên bản đều được bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng và ghế phụ chỉnh điện 8 hướng đem lại cảm giác thoải mái khi di chuyển trên hành trình dài. Riêng hàng ghế 2 trên Camry 2.5Q có thêm tính năng ngả lưng chỉnh điện cực kỳ thoải mái.
Vô lăng của Camry mới bọc da 3 chấu có chỉnh điện 4 hướng trên cả 2 phiên bản, ngoài ra trên vô lăng còn được tích hợp thêm các nút điều khiển đàm thoại rảnh tay, thiết lập Cruise Control, lẫy chuyển số (bản 2.5Q)...
Ngoài ra, Camry thế hệ thứ 8 còn có thêm màn hình HUD hiển thị thông tin trên kính lái (2.5Q), và cảnh báo điểm mù. Tuy nhiên, tính năng sạc không dây chuẩn Qi lại bị cắt bỏ trong khi xu hướng sạc không dây của smartphone đang rất phát triển.
Các tiện nghi, giải trí được trang bị trên Camry thế hệ mới có thể kể đến như: 6 loa ở phiên bản 2.0G, 9 loa JBL ở phiên bản cao cấp 2.5Q, cả 2 đều đi kèm đầu DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, điều hòa tự động 3 vùng độc lập trên Camry 2.5Q và 2 vùng độc lập trên Camry 2.0G.
Một tiện nghi cũng rất được khách hàng ưa thích nữa là cả 2 phiên bản đều được trang bị rèm che nắng kính sau chỉnh điện, còn rèm che nắng cửa sau phải chỉnh tay trên 2.5Q.
Động cơ vận hành của Toyota Camry
Tuy rằng Camry thế hệ mới có rất nhiều đột phá trong thiết kế ngoại thất và nội thất nhưng điểm thất vọng vẫn còn khi động cơ và hộp số của Toyota Camry thế hệ mới được giữ nguyên, rút gọn từ 3 phiên bản thành 2 phiên bản.
- Động cơ 2.0G dùng động cơ 2.0L, công suất 167 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199Nm tại 4.600 vòng/phút.
- Động cơ 2.5Q dùng động cơ 2.5L cho công suất 178 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199Nm tại 4.600 vòng/phút.
Trên phiên bản Camry 2.5Q được trang bị 3 chế độ lái là Tiết kiệm, Thường, thể thao còn trên Camry 2.0G chỉ có duy nhất 1 chế độ lái. Cả 2 sử dụng hộp số 6 cấp kết hợp dẫn động bánh trước.
Tính năng an toàn trên Camry thế hệ mới
Tính năng an toàn đáng chú ý nhất của Toyota Camry mới là 7 túi khí bao quanh xe trong khi các đối thủ khác chỉ có 6. Ngoài ra xe còn có: Chống bó cứng phanh ABS, kiểm soát lực kéo TCS, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, đèn báo phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử VSC, cảnh báo áp suất lốp. Camera lùi, cảnh báo điểm mù tích hợp hiển thị trên gương chiếu hậu, cảnh báo phương tiện di chuyển cắt ngang khi lùi xe, cảm biến lùi – góc trước – góc sau, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD,...
Đánh giá chung về Toyota Camry thế hệ mới
Có thể nói, sự thay đổi của Toyota dành cho Camry thế hệ thứ 8 này đã đạt được thành công như mong đợi. Doanh số xe bán ra vẫn top đầu phân khúc mặc dù ảnh hưởng nhiều của dịch bệnh. Ngoại hình đẹp bóng bẩy, nội thất sang trọng, tiện nghi và rộng rãi. Cùng với đó là khả năng vận hành bền bỉ và giữ giá thì Toyota Camry là lựa chọn của đa số khách hàng trong phân khúc sedan hạng D.
Phiên bản mới tăng tốc tốt hơn, chân ga nhạy hơn và sự đầm chắc vẫn được thể hiện ở những pha vào cua gấp. Hệ thống treo cứng hơn để phục vụ cảm giác lái khiến người ngồi sau không còn thoải mái hoàn toàn như trước.
Nói cách khác, Camry thay vì ưu tiên cho người ngồi sau với sự êm ái, thì chuyển sang ưu tiên phần nào cho người lái với cảm giác lái thể thao hơn. Làm giảm sự đầm chắc và êm ái vốn có trước đây và là điểm mạnh của dòng xe này.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-camry-moi-nhat-thang-7-2021-day-du-cac-phien-ban-5020212971158299.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-camry-moi-nhat-thang-7-2021-day-du-cac-phien-ban-5020212971158299.htm