All-New Xpander hoàn toàn mới tại Việt Nam thuộc dòng xe MPV có 7 chỗ ngồi, lần đầu ra mắt vào 08/08/2018 nhằm đối đầu trực tiếp với mẫu xe ăn khách nhất dòng này là Toyota Innova. Xpander hiện nay vẫn được nhập khẩu nguyên chiếc, dự tính đến tháng 5 năm 2020 thì sẽ được lắp ráp tại Việt Nam nhằm giảm giá xe Mitsubishi Xpander, đáp ứng đủ xe tránh tình trạng khan hàng, tăng mức cạnh tranh trong thị trường hiện nay.
Doanh số bán xe của Xpander đầu năm 2020 vẫn giữ ngôi vương số 1 hiện nay với tổng 1.159 chiếc trong tháng một và 1.021 chiếc trong tháng hai. Trong khi đó Innova hay Avanza, Ertiga, Rondo đều bị bỏ xa trong bảng xếp hạng doanh số phân khúc MPV này.
Giá Mitsubishi Xpander'>xe Mitsubishi Xpander 2020 tất cả các phiên bản cập nhật mới nhất.
Bảng giá xe Xpander tháng 3/2020 |
|
Mẫu xe |
Giá niêm yết |
Xpander MT |
550 triệu đồng |
Xpander AT |
620 triệu đồng |
Xpander Special Edition |
650 triệu đồng |
Bảng giá Xpander lăn bánh 2020:
Giá xe Xpander lăn bánh 2020 |
||||||
Danh mục phí |
Hà Nội
|
TP. Hồ Chí Minh |
||||
Phiên bản |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander Special Edition |
Xpander MT |
Xpander AT |
Xpander Special Edition |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
550 |
620 |
650 |
550 |
620 |
650 |
Phí trước bạ (triệu đồng) |
66 |
74,4 |
78 |
55 |
62 |
65 |
Đăng ký biển số |
20 triệu đồng |
|||||
Phí đăng kiểm |
340 ngàn đồng |
|||||
Phí bảo trì đường bộ |
1.560 triệu đồng |
|||||
Bảo hiểm bắt buộc |
530 ngàn đồng |
|||||
Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh (triệu đồng) |
638 |
717 |
750 |
627 |
704 |
737 |
Bảng giá so sánh giá xe Xpander với các mẫu xe cùng phân khúc
Mẫu xe |
Bản thấp nhất |
Giá bán niêm yết (triệu đồng) |
Bản cao nhất |
Giá bán niêm yết (triệu đồng) |
All-New Xpander |
Xpander MT |
550 |
Special Edition |
650 |
Toyota Innova |
Innova 2.0E |
771 |
Innova V 2.0 AT |
971 |
Suzuki Ertiga |
Ertiga GL MT |
499 |
Ertiga GLX AT |
555 |
Kia Rondo |
Rondo 2.0 GMT |
585 |
Rondo GAT |
669 |
Toyota Avanza |
Avanza MT |
544 |
Avanza 1.5 AT |
612 |
Màu sơn Mitsubishi Xpander 2020
Tại thị trường Việt Nam, hiện nay Xpander có 4 màu sơn cho khách hàng lựa chọn gồm: Nâu, đen, bạc, trắng
Giá bán xe Xpander màu sơn trắng từ 550 triệu đến 650 triệu đồng
Giá xe Xpander mới màu sơn bạc từ 550 triệu đến 650 triệu đồng
Giá xe Mitsubishi Xpander mới màu đen từ 550 triệu đến 650 triệu đồng
Giá bán xe Xpander 2020 màu nâu từ 550 triệu đến 650 triệu đồng
Thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Xpander 2020
All New Xpander 2020 được ra mắt vào tháng 2 tại Indonesia vẫn kế thừa thiết kế truyền thống Dynamic Shield thế hệ mới, cùng triết lý Omotenashi.
Kích thước tổng thể DXRXC (mm) 4.475 x 1.750 x 1.700, ngoại hình Xpander đậm chất thể thao hơn so với Innova và những đối thủ khác nhờ những góc cạnh, hốc đèn pha và đường gân dập nổi thân xe. Theo như nhiều người đánh giá thì Xpander 2020 lai dáng giữa SUV và MPV chứ không hẳn đơn thuần chỉ là MPV với các chi tiết đơn giản, Mitsubishi đã làm rất tốt điều này.
Ngoại thất Xpander không khác gì dòng xe thể thao sang trọng.
Một vài nâng cấp của phiên bản 2020 về ngoại thất bao gồm lưới tản nhiệt thiết kế mới giống form của dòng bán tải Triton, mâm xe 16 inch với lazang cụm cỡ lớn, ở bản cao cấp sẽ có lazang 2 tone màu tăng tính thể thao. Đèn pha LED thay vì Halogen như các phiên bản trước có hiệu năng chiếu sáng tốt hơn. Cản trước của xe cũng được thiết kế lại chắc chắn và cứng cáp hơn.
Mặt trước xe Xpander 2020 hầm hố với hốc đèn pha cỡ lớn
Thân xe thiết kế vuốt hơn về phía sau tạo độ thanh thoát theo xu hướng của các dòng SUV cỡ lớn. Thật sự với thiết kế đột phá về ngoại hình của Xpander 2020 này chắc chắn các đối thủ sẽ không thể bảo thủ với thiết kế của mình, bắt buộc họ phải thay đổi để giành lại cuộc chơi trong phân khúc MPV.
Đuôi xe không có nhiều sự thay đổi, bổ sung thêm vây cá anten trên nóc.
Thiết kế nội thất của xe Xpander 2020
Trong phân khúc MPV thì nội thất của Xpander được đánh giá là rộng rãi nhất. Trang bị nhiều tính năng hỗ trợ người lái. Khoang lái thiết kế Horizontal Axis rộng bề ngang tăng diện tích và mở rộng tầm nhìn cho tài xế.
Nội thất khoang lái rộng rãi, taplo ốp gỗ và mặt cửa xe, các đường viền crom
Màn hình thông tin giải trí kích thước 7 inch tích hợp kết nối điện thoại thông minh. Camera lùi được bổ sung, vô lăng bản Sport tích hợp đàm thoại rảnh tay.
Chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm
Màn hình LCD hiển thị đa thông tin về tình trạng xe, hành trình, nhiệt độ bên ngoài…
Hàng loạt các tiện ích hữu dụng trên Xpander được nhiều người thích thú.
Nội thất bản 2020 bổ sung màu be sang trọng hơn, 2 hàng ghế sau của Xpander có khả năng gập phẳng xuống sàn, mang lại không gian chở hàng rộng rãi và tiện ích. Ngoài ra hàng ghế 2 còn có bệ tỳ tay rất tiện lợi.
Động cơ Xpander
Mitsubishi Xpander 2020 vẫn được trang bị động cơ MIVEC 1.5L tiết kiệm nhiên liệu gồm 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 103 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp. Hệ thống treo MacPherson với lò xo cuộn và thanh xoắn.
Trang bị an toàn trên Xpander
Trang bị trên bản 2020 của Xpander với 2 túi khí trước, hệ thống phanh ABS, EBD, vô lăng trợ lực điện, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA và cảnh báo phanh khẩn cấp. Ngoài ra, các phiên bản cao cấp có thêm hệ thống khóa thông minh với khởi động bằng nút bấm, hệ thống điều khiển cruise control. Khung xe, 4 cửa xe được gia cố chắc chắn hơn nhằm đảm bảo sự an toàn khi vận hành, camera lùi.
Ưu nhược điểm của xe Xpander
Ưu điểm: Là mẫu xe rẻ, sở hữu nhiều tính năng an toàn so với các đối thủ, thiết kế đẹp theo xu hướng mới, nội thất rộng rãi và vận hành tiết kiệm xăng là những ưu điểm mà Xpander có được.
Nhược điểm: Trang bị động cơ 1.5L trên Xpander được cho là khá yếu khi chở đủ tải 7 người. Cách âm chưa thực sự tốt khi đi chuyển tốc độ cao. Về thân vỏ cũng chưa được đánh giá cao và còn khá thô.
Nguồn: http://danviet.vn/xe360/gia-lan-banh-mitsubishi-xpander-2020-moi-nhat-1072148.htmlNguồn: http://danviet.vn/xe360/gia-lan-banh-mitsubishi-xpander-2020-moi-nhat-1072148.html