Bảng giá xe VinFast Fadil niêm yết kể từ tháng 9/2019:
Mức giá xe VinFast Fadil có sự thay đổi kể từ tháng 9/2019, cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ VINFAST FADIL NIÊM YẾT |
||
Giai đoạn |
Giá xe VinFast Fadil 2019 (triệu đồng) |
Giá xe VinFast Fadil 2019 đã có 10% VAT (triệu đồng) |
Giá áp dụng từ tháng 9/2019 |
423 |
465 |
Bên cạnh giá xe VinFast Fadil niêm yết thì khách hàng cần phải bỏ ra 1 khoản tiền gọi là thuế, phí để có giá xe VinFast Fadil lăn bánh. Cụ thể như sau:
– Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá kể trên
– Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 11 triệu, các tỉnh 2 triệu
– Phí đăng kiểm: 340 ngàn
– Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
– Phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ…
Bạn đang có nhu cầu mua xe VinFast, liên hệ ngay số hotline để được tư vấn và báo giá tốt nhất:
- Miền Bắc: 0929 085 774
- Miền Nam: 0909 039 616
Dưới đây là bảng giá xe VinFast Fadil lăn bánh từ tháng 9/2019:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 465.000.000 | 465.000.000 | 465.000.000 |
Phí trước bạ | 55.800.000 | 46.500.000 | 46.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.975.000 | 6.975.000 | 6.975.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 550.055.700 | 531.755.700 | 521.755.700 |
VinFast hỗ trợ mua xe trả góp với mức lãi suất ưu đãi
Hiện nay gần như tất cả các ngân hàng đã tham gia vào hệ thống bán lẻ đặc biệt là hỗ trợ tài chính trong việc mua xe ô tô trả góp. VinFast Việt Nam gần như cũng đang là đối tác uy tín và rất mạnh trong việc liên kết hợp tác với hệ thống ngân hàng.
Trong số đó có những ngân hàng rất mạnh với lãi suất vô cùng ưu đãi trong việc cho vay mua ô tô như: Tienphong, VIB, VP, Vietcombank, BIDV, MB…Nếu giá xe VinFast vượt ngoài khả năng tài chính, bạn có thể tham khảo phương án trả góp tại các ngân hàng sau đây:
Ngân hàng | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | Duyệt vay | Hạn mức | Thời gian |
VIB bank | 6.99% | 8.09% | 16h | 90% | 72 |
Shinhanbank | x | 7.39% | 16h | 80% | 84 |
TPBank | 7.20% | 7.20% | 8h | 100% | 84 |
Techcombank | 7.49% | 8.99% | 16h | 80% | 60 |
Vietcombank | x | 7.70% | 24h | 100% | 72 |
Eximbank | x | 7.50% | 36h | 70% | 72 |
BIDV | 7.30% | 7.80% | 24h | 100% | 72 |
VietinBank | x | 7.70% | 24h | 80% | 84 |
VPBank | 7.90% | 9.40% | 8h | 70% | 60 |
HSBC | 7.80% | 8.80% | 24h | 70% | 60 |
OceanBank | 7.99% | x | 24h | 80% | 60 |
Maritime Bank | 7.93% | 8.40% | 16h | 90% | 72 |
SHB | 7.50% | 8.00% | 24h | 90% | 60 |
MBBank | x | 8.30% | 16h | 100% | 84 |
ACB | x | 7.50% | 16h | 75% | 84 |
SCB | 6.98% | 7.98% | 24h | 70% | 60 |
Seabank | 7.50% | 8.50% | 24h | 90% | 60 |
Sacombank | 8.50% | 8.80% | 16h | 80% | 84 |
Liên Việt Postbank | 6.50% | 7.50% | 16h | 80% | 60 |
Thủ tục mua xe VinFast Fadil trả góp
Để hoàn thiện các thủ tục mua xe trả góp, khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp cần chuẩn bị một số vốn đủ theo yêu cầu của ngân hàng và các giấy tờ cần thiết. Cụ thể như sau:
THỦ TỤC CẦN CHUẨN BỊ KHI VAY MUA XE TRẢ GÓP | ||
CÁ NHÂN ĐỨNG TÊN | CÔNG TY ĐỨNG TÊN | |
Hồ sơ pháp lý (bắt buộc) | – Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu – Sổ hộ khẩu – Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã lập gia đình) hoặc Giấy xác nhận độc thân (nếu chưa lập gia đình) |
– Giấy phép thành lập – Giấy phép ĐKKD – Biên bản họp Hội Đồng thành viên (nếu là CTY TNHH) – Điều lệ của Công ty (TNHH, Cty liên doanh) |
Chứng minh nguồn thu nhập | – Nếu thu nhập từ lương cần có : Hợp đồng lao động, sao kê 3 tháng lương hoặc xác nhận 3 tháng lương gần nhất. – Nếu khách hàng có công ty riêng : chứng minh tài chính giống như công ty đứng tên. – Nếu khách hàng làm việc tư do hoặc có những nguồn thu nhập không thể chứng minh được, vui lòng liên hệ. |
– Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính của 3 tháng gần nhất – Một số hợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào, đầu ra tiêu biểu trong 3 tháng gần nhất. |
Trình tự mua xe VinFast Fadil trả góp:
Bước 1: Ký hợp đồng mua xe ô tô VinFast Fadil trả góp tại đại lý, trong hợp đồng thể hiện rõ các điều khoản liên quan đến vấn đề vay vốn mua xe ô tô trả góp.
Bước 2: Tập hợp hồ sơ như danh mục đã kê bên trên + hợp đồng mua bán xe + phiếu đặt cọc hợp đồng + Đề nghị vay vốn gửi cho Ngân hàng.
Bước 3: Thanh toán số tiền vay vốn thông qua các hình thức đúng như thoả thuận giữa người mua và đại lý. Sau đó người mua sẽ dùng hồ sơ vay vốn đăng ký sở hữu xe theo tên mình. Thông thường việc này được hỗ trợ 100%, thời gian thực hiên khoảng trong 01 ngày. Lúc này chiếc xe đã đứng tên khách hàng (mặc dù mới chỉ nộp 20-30%).
Bước 4: Đến ngân hàng để bàn giao giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn lấy đăng ký xe, ký hợp đồng giải ngân. Sau khoảng 3 tiếng sau tới đại lý để nhận xe VinFast Fadil.
Tham khảo thiết kế xe VinFast Fadil
Thiết kế ngoại thất mới mẻ với nhiều màu sắc lựa chọnNhư những gì mà VinFast đã công bố, mẫu Fadil sẽ có 6 màu ngoại thất bao gồm màu đỏ, xanh lam, bạc, cam, xám và trắng. Đây đều là những màu sắc khá là tươi tắn giúp chiếc xe này luôn nổi bật khi lăn bánh ở trên đường.
Một số điểm nhấn trong thiết kế xe VinFast Fadil có thể kể đến như: Lưới tản nhiệt mới với những nan lượn sóng, logo tạo hình chữ “V” kết hợp với dải crom giúp chiếc xe khá giống với bộ đôi SUV/seden LUX SA2.0 và A2.0, sườn xe VinFast Fadil được thiết kế với “dàn chân” hợp kim nhôm 5 chấu kép, kích thước 15 inch.
Một số đặc điểm nổi bật trên khoang nội thất của xe VinFast FadilNội thất xe VinFast Fadil được trang bị màn hình trung tâm 7 inch, vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, cụm đồng hồ truyền thống kết hợp màn hình kĩ thuật số ở giữa, xe cũng có kết nối Bluetooth, AM/FM cùng dàn âm thanh 6 loa…
Trong khi bảng táp-lô chủ yếu dùng nhựa thì các ghế ngồi của chiếc Fadil này được bọc da tổng hợp, trước đó, VinFast đã tiết lộ rằng Fadil sẽ được trang bị ghế lái chỉnh cơ 6 hướng và ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 4 hướng.
Hệ thống động cơ với 98 mã lực
Thương hiệu xe ô tô Việt VinFast Fadil hoàn toàn mới sẽ vận hành dựa trên khối động cơ xăng 1.4L – I4 có thể áp dụng trên các phiên bản của xe với sức mạnh khoảng 98 mã lực tại vòng tua 6.200 v/p và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua 4.400 v/p. Khách hàng Việt có tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động CVT khi mua VinFast Fadil cùng hệ dẫn động cầu trước.
Trang bị an toàn “ăn đứt” các đối thủ cùng phân khúc
VinFast cung cấp cho mẫu xe cỡ nhỏ của mình đáng kể công nghệ an toàn như cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, chống bó cứng phanh ABS, phân bố lực phanh điện tử EBD, phanh đĩa trước, tang trống sau, 6 túi khí…Riêng bản cao cấp sẽ có thêm camera lùi. Với những trang bị trên, VinFast Fadil hoàn toàn có thể đánh bại các đối thủ sừng sỏ như Hyundai i10, Kia Morning, Mitsubishi Mirage,…đặc biệt là mẫu Honda Brio vừa ra mắt trong thời gian qua.
Tham khảo một số thông số kĩ thuật của mẫu hatchback VinFast Fadil
Thông số cơ bản | Fadil 1.4L tiêu chuẩn |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kích thước DxRxC | 3676 x 1632 x 1495 mm |
Chiều dài cơ sở | 2385mm |
Khối lượng không tải | 992kg |
Động cơ | Xăng, 1.4L- i4 |
Công suất cực đại | 98Hp / 6200rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 128Nm / 4400 rpm |
Hộp số | tự động, CVT |
Lốp xe | 185/55 R15 |
Một số sự khác biệt giữa 2 phiên bản của VinFast Fadil bản tiêu chuẩn và bản cao cấp
Dưới đây là bảng so sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa 2 bản VinFast Fadil bản tiêu chuẩn và bản cao cấp:
VinFast Fadil tiêu chuẩn | Vinfast Fadil cao cấp | |
Cụm đèn trước | Cụm đèn trước | LED |
Mâm | Hợp kim | Hợp kim 2 màu |
Vô lăn | Chất liệu thường | Bọc da |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động có cảm biến độ ấm |
Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối điện thoại thông minh | Không | Có |
Túi khí | 2 | 6 |
Camera lùi, tự động khoá cửa khi di chuyển, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, cảm biến báo chống trộm | Không | Có |
Mức tăng giá xe các phiên bản còn lại trong tháng 9:
Không chỉ riêng bản Fadil, theo lộ trình của VinGroup đưa ra, giá bán các dòng xe của xe ô tô VinFast sẽ được điều chỉnh kể từ ngày 1/9 tới đây, với mức tăng cao nhất 532 triệu đồng ở mẫu VinFast Lux SA 2.0.mức tăng giá cao nhất sau khi điều chỉnh là mẫu SUV Lux SA 2.0 với mức tăng 532 triệu đồng. Theo đó, giá bán mới của xe từ ngày 1/9/2019 là 1,818 tỷ đồng. Giá bán cũ là 1,286 tỷ đồng.
Mẫu xe thứ 2 được điều chỉnh giá bán từ ngày 1/9/2019 là VinFast Lux A 2.0, với mức tăng 466 triệu đồng.
Mẫu xe đô thị cỡ nhỏ giá rẻ VinFast Fadil cũng tăng giá bán kể từ ngày 1/9/2019 với mức tăng 64 triệu đồng. Giá bán mới của Fadil sau khi tăng giá là 423 triệu đồng (giá cũ 359 triệu đồng).
Riêng hai mẫu xe máy điện vẫn duy trì giá bán như trước đó. Cụ thể, VinFast Klara phiên bản pin Lithium-ion có giá bán 51,8 triệu đồng và Klara phiên bản ắc-quy axit-chì giá 30,9 triệu đồng.
Bạn đang có nhu cầu mua xe VinFast, liên hệ ngay số hotline để được tư vấn và báo giá tốt nhất:
- Miền Bắc: 0929 085 774
- Miền Nam: 0909 039 616