So với tháng 8/2020, giá bán các mẫu xe số của Honda trong đầu tháng 9/2020 chưa có dấu hiệu gì khả quan hơn. Các mẫu xe số Honda đều đang được bán ra với giá thấp hơn giá đề xuất. Trong đó Wave Alpha 110 có giá bán thấp hơn mức niêm yết của nhà sản xuất tới 400 nghìn đồng, Blade có giá thấp hơn tới 900 nghìn đồng.
Nhiều xe số Honda đang giảm giá.
Ngay cả Wave RSX nhiều tháng trước có mức chênh cao hơn giá đề xuất cũng đang giảm. Giá thực tế của mẫu xe này có thể đang rẻ hơn giá đề xuất tới nửa triệu đồng.
Wave Alpha 110.
Tình hình với dòng xe Honda Future Fi cũng không khả quan hơn là bao nhiêu. Mẫu xe này với các phiên bản vành nan và vành đúc đều đang ở mức thấp hơn giá đề xuất tới 400 nghìn đồng.
Wave RSX Fi.
Xe số Honda có lợi thế là thiết kế mượt mà, hiện đại và trẻ trung. Các mẫu xe này lại có giá bán khá hợp lý với đại đa số người bình dân. Trong khi động cơ xe lại bền bỉ, thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất trong đầu tháng 9/2020 như sau:
Mẫu xe |
Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) |
Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) |
Mức chênh lệch (ĐV: Triệu VNĐ) |
Wave Alpha 110 |
17,8 | 17,4-17,9 | 0,1-0,4 |
Blade phanh cơ |
18,8 | 18,1-18,6 | 0,2-0,7 |
Blade phanh đĩa |
19,8 | 19,1-19,6 | 0,2-0,7 |
Blade vành đúc |
21,3 | 20,4-20,9 | 0,4-0,9 |
Wave RSX Fi phanh cơ |
21,7 | 21,2-21,7 | 0-0,5 |
Wave RSX Fi phanh đĩa |
22,7 | 22,2-22,7 | 0-,05 |
Wave RSX Fi vành đúc |
24,7 | 24,2-24,7 | 0-0,5 |
Future Fi vành nan |
30,2 | 29,8-30,3 | 0,1-0,4 |
Future Fi vành đúc |
31,4 | 31-31,5 | 0,1-0,4 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Nguồn: http://danviet.vn/bang-gia-xe-so-honda-thang-9-2020-dong-loat-giam-502020699582376.htmNguồn: http://danviet.vn/bang-gia-xe-so-honda-thang-9-2020-dong-loat-giam-502020699582376.htm