Bước sang tháng 10/2020, đa phần giá bán các mẫu xe của Honda đều tăng mạnh trở lại
Không có gì quá bất ngờ khi qua thời điểm tháng ngâu cũng là lúc nhiều mẫu xe của Honda tăng giá mạnh trở lại. Một số mẫu xe số quen thuộc như Wave anpha, Honda Blade, hay Wave RSX đều đang có giá bán tăng từ 1 - 2 triệu đồng so với tháng trước.
Trong tháng này, mẫu xe tay ga hot nhất của Honda là SH 2020 đã tăng giá mạnh trở lại, mẫu xe này đang có giá bán cao hơn từ 2 - 3 triệu đồng so với tháng trước tùy từng phiên bản. Mẫu xe ga thể thao Honda Air Blade cũng có giá tăng thêm 500.000 - 1 triệu đồng so với tháng 9.
Tương tự đối với trường hợp của Honda SH Mode. Trở lại sau tháng ngâu, giá bán hai phiên bản thời trang ABS và cá tính của mẫu xe này cũng tăng từ 1 - 2,5 triệu đồng so với tháng trước. Mẫu xe tay ga ăn khách nhất là Vision tăng từ 1 - 1,5 triệu đồng so với cùng thời điểm này tháng trước.
Đối với dòng xe côn tay, Honda Winner X đã tăng giá mạnh sau khoảng thời gian chạm mốc giá bán thấp nhất lịch sử kể từ khi ra mắt vào tháng 7/2019. Tất cả các phiên bản của Honda Winner X đều tăng từ 6 - 9 triệu đồng so với tháng 9/2020.
Khách hàng tới xem cũng như mua xe khá đông tại Honda Vũ Hoàng Lê
Chia sẻ với PV Xe Giao Thông, nhân viên tại đại lý Honda Vũ Hoàng Lê (Số 1 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội) cho biết: "Ngay sau thời điểm kết thúc tháng ngâu (tức ngày 31/7 âm lịch), đại lý đã đón nhận rất nhiều khách hàng tới xem và mua xe rất nhiều. Đặc biệt, thời gian vừa qua mẫu xe Honda Winner X được rất nhiều khách hàng tới hỏi và mua, đến mức cửa hàng chỉ còn lại 2 phiên bản xanh đen và bạc thể thao ABS".
Theo một nhân viên khác tại đại lý Honda Hồng Hạnh (252 Phố Huế, Hà Nội): "Tháng vừa rồi là thời điểm đầu năm học mới nên cũng rất nhiều bậc phụ huynh đi mua xe máy cho con em của mình. Những mẫu xe số thời gian vừa qua cũng bán khá chạy tại cửa hàng mình nên giá các mẫu xe số tăng mạnh hơn mọi tháng"
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 10/202(ĐVT: triệu đồng)
Bảng giá xe số Honda tháng 10/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá đại lý (triệu đồng) |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Wave Alpha 110 vành nan |
17,79 |
18 |
Tăng 210.000 đồng |
|
Wave Alpha 110 vành đúc |
18,79 |
19 |
Tăng 210.000 đồng |
|
Blade phanh cơ vành nan |
18,8 |
18,2 |
Giảm 600.000 đồng |
|
Blade phanh đĩa vành nan |
19,8 |
19,2 |
Giảm 600.000 đồng |
|
Blade phanh đĩa vành đúc |
21,3 |
21,2 |
Giảm 100.000 đồng |
|
Wave RSX phanh cơ vành nan |
21,49 |
21,49 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh đĩa vành nan |
22,49 |
22,49 |
Giữ giá |
|
Wave RSX phanh đĩa vành đúc |
24,49 |
24,49 |
Giữ giá |
|
Future nan hoa |
30,19 |
30 |
Giảm 190.000 đồng |
|
Future vành đúc |
31,19 |
31,9 |
Tăng 710.000 đồng |
|
Super Cub C125 |
85 |
80 |
Giảm 5 triệu đồng |
|
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 10/2020 (ĐVT: triệu đồng)
|
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá đại lý (triệu đồng) |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Vision tiêu chuẩn |
29,99 |
31,5 |
1,51 triệu đồng |
|
Vision cao cấp |
30,7 |
32,5 |
1,8 triệu đồng |
|
Vision đặc biệt |
31,99 |
33,7 |
1,71 triệu đồng |
|
Lead tiêu chuẩn |
37,49 |
38,7 |
1,21 triệu đồng |
|
Lead cao cấp |
39,29 |
41,2 |
1,91 triệu đồng |
|
Lead đen mờ |
39,79 |
42,5 |
2,71 triệu đồng |
|
Air Blade 125 2020 tiêu chuẩn |
41,19 |
41,5 |
310.000 đồng |
|
Air Blade 125 2020 đặc biệt |
42,39 |
43,9 |
1,51 triệu đồng |
|
Air Blade 150 2020 tiêu chuẩn |
55,19 |
54 |
1,19 triệu đồng |
|
Air Blade 150 2020 đặc biệt |
56,39 |
57 |
610.000 đồng |
|
SH mode thời trang CBS |
53,89 |
61,2 |
7,31 triệu đồng |
|
SH mode thời trang ABS |
57.89 |
69,4 |
11,51 triệu đồng |
|
SH mode cá tính ABS |
58,99 |
70,1 |
11,11 triệu đồng |
|
PCX 125 |
56,49 |
53 |
3,49 triệu đồng |
|
PCX 150 |
70,49 |
67 |
3,49 triệu đồng |
|
PCX 150 Hybrid |
89,99 |
75 |
14,99 triệu đồng |
|
SH 125 CBS 2020 |
70,99 |
80,4 |
9,41 triệu đồng |
|
SH 125 ABS 2020 |
78,99 |
90,4 |
11,41 triệu đồng |
|
SH 150 CBS 2020 |
87,99 |
95,5 |
7,51 triệu đồng |
|
SH 150 ABS 2020 |
95,99 |
107,9 |
11,91 triệu đồng |
|
SH 125 CBS 2019 |
67,99 |
Hết hàng |
||
SH 125 ABS 2019 |
75,99 |
Hết hàng |
||
SH 150 CBS 2019 |
81,99 |
128 |
46,01 triệu đồng |
|
SH 150 ABS 2019 |
83,49 |
138 |
54,51 triệu đồng |
|
SH 150 CBS đen mờ 2019 |
89,99 |
128 |
38,01 triệu đồng |
|
SH 150 ABS đen mờ 2019 |
91,49 |
138 |
46,51 triệu đồng |
|
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 10/2020 (ĐVT: triệu đồng) |
||||
Mẫu xe |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá đại lý (triệu đồng) |
Chênh lệch |
Ưu đãi |
Winner X phiên bản đường đua HRC phanh ABS |
49,99 |
48 |
1,99 triệu đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X đen mờ phanh ABS |
49,5 |
46 |
3,5 triệu đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X camo |
48,99 |
46 |
2,99 triệu đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X thể thao ABS |
48,99 |
41 |
990.000 đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Winner X thể thao |
45,9 |
48 |
4,9 triệu đồng |
Hỗ trợ 4 triệu đồng phí đăng ký |
Rebel 300 |
125 |
115 |
10 triệu đồng |
|
MSX 125 |
50 |
49 |
1 triệu đồng |
|
Monkey |
85 |
80 |
5 triệu đồng |
|
CB150R |
105 |
95 |
10 triệu đồng |
|
CB300R |
140 |
120 |
20 triệu đồng |
Nguồn: https://xe.baogiaothong.vn/bang-gia-xe-may-honda-thang-102020-nhieu-mau-xe-tang-gia-manh-tai-dai...Nguồn: https://xe.baogiaothong.vn/bang-gia-xe-may-honda-thang-102020-nhieu-mau-xe-tang-gia-manh-tai-dai-ly-d481290.html